Bài viết phần 9 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 8: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 8 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google – CAIA.
140. User Search History:
Search chain influence search results for later searches . For example, if you search for “reviews” then search for “toasters”, Google is more likely to show toaster review sites higher in the SERPs.
Lịch sử tìm kiếm của người dùng : Nếu tìm kiếm kết quả theo chuỗi thì kết quả tìm kiếm trả về có ảnh hưởng từ tìm kiếm sau . Ví dụ, nếu bạn tìm kiếm “đánh giá”, sau đó tìm kiếm cho “máy nướng bánh mì”, Google có nhiều khả năng hiển thị các trang web xem máy nướng bánh mì cao hơn trong SERPs.
141. Geo Targeting:
Google gives preference to sites with a local server IP and country-specific domain name extension.
142. Safe Search:
Search results with curse words or adult content won’t appear for people with Safe Search turned on.
Tìm kiếm an toàn : Kết quả tìm kiếm với từ lời nguyền hoặc nội dung người lớn sẽ không xuất hiện cho những người bật chế độ tìm kiếm an toàn.
143. Google+ Circles:
Google shows higher results for authors and sites that you’ve added to your Google Plus Circles
Vòng tròn G+: Những tác giả và các trang web mà bạn đã thêm vào Google + của bạn sẽ được Google cho hiển thị nhiều hơn mỗi khi có truy vấn tìm kiếm phù hợp.
144. DMCA Complaints:
Google “downranks” pages with DMCA complaints .
Khiếu nại DMCA : Google sẽ giảm thứ hạng các trang bị dính khiếu nại DMCA.
Chú ý : Digital Millennium Copyright Act hay chúng ta thường gọi là Luật bảo vệ bàn quyền tác giả
Về cơ bản luật này được tạo ra để bảo vệ những sản phẩm của công nghệ phần mềm , bản quyền của tác phẩm trên mạng và ghép tội những ai bẻ khoá, cung cấp, kinh doanh, phân phối phần mềm trái phép. Trong đạo luật này cũng có điều khoản quy trách nhiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm loại bỏ những bài viết trên trang web bị cho là vi phạm luật bản quyền. Hơn thế nữa, những công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay như Google , Yahoo và MSN đều có riêng phần tuyên bố chung về đạo luật DMCA. Tựu chung, các cỗ máy tìm kiếm này đều tuân thủ theo luật DMCA, nếu sau khi xác minh một bài viết bị vi phạm luật bản quyền. Họ sẽ loại bỏ trang web đó khỏi trang kết quả tìm kiếm và nếu nghiêm trọng hơn, có thể xoá hẳn trang web đó khỏi database của họ. Như thế trang web đó sẽ vĩnh viễn biến mất khỏi kết quả tìm kiếm, trừ khi trang web đó có những thay đổi tích cực và dần kiếm lại lòng tin của các cỗ máy tìm kiếm.Một điều nữa khiến bạn nên biết về luật DMCA là rất nhiều các trang web của Việt Nam đều được host tại Mỹ. Cho nên nội dung bài viết vi phạm bản quyền nằm trong địa phận của Mỹ, điều đó cũng có nghĩa là luật DMCA của Mỹ có hiệu lực trong trang web đó. Bên nguyên đơn có thể yêu cầu công ty host của trang web đó đóng cửa trang web vì vi phạm bản quyền. Do luật DMCA quy trách nhiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ phải loại bỏ những trang web vi phạm bản quyền.
145. Domain Diversity:
The so-called “ Bigfoot Update ” supposedly added more domains to each SERP page.
146. Transactional Searches:
Google sometimes displays different results for shopping-related keywords, like flight searches.
Tìm kiếm dạng giao dịch : Google đôi khi hiển thị kết quả khác nhau cho các từ khóa liên quan đến mua sắm, như tìm kiếm chuyến bay.
147. Local Searches:
Google often places Google+ Local results above the “normal” organic SERPs.
148. Google News Box:
Certain keywords trigger a Google News box:
Hộp Google News : Một số từ khóa kích hoạt một hộp Google News
149. Big Brand Preference:
After the Vince Update, Google began giving big brands a boost for certain short-tail searches.
Thích nhãn hiệu lớn : Google đã bắt đầu cho thương hiệu lớn được tăng hạng đối với một số tìm kiếm short-tail sau khi Vince Update.
150. Shopping Results:
Google sometimes displays Google Shopping results in organic SERPs:
Kết quả mua sắm : Google đôi khi hiển thị kết quả Google Shopping trong SERPs
151. Image Results:
Google elbows our organic listings for image results for searches commonly used on Google Image Search.
152. Single Site Results for Brands:
Domain or brand-oriented keywords bring up several results from the same site .
Trang web đơn cho kết quả dạng thương hiệu : Tên miền hoặc từ khóa định hướng thương hiệu sẽ mang lại kết quả từ những website tương tự.
Social Signals
153. Number of Tweets:
Like links, the tweets a page has may influence its rank in Google .
Số lượng Tweets : Giống như các link thì các tweets ở một trang cũng có ảnh hưởng đến thứ hạng của trang đó ở Google.
154. Authority of Twitter Users Accounts :
It’s likely that Tweets coming from aged, authority Twitter profiles with a ton of followers (like Justin Bieber) have more of an effect than tweets from new, low-influence accounts.
Xác thực tài khoản người dùng Twitter : Twitter với nhiều người follow sẽ có giá trị hơn là những tài khoản Twitter mới hoặc ít follow
155. Number of Facebook Likes:
Although Google can’t see most Facebook accounts , it’s likely they consider the number of Facebook likes a page receives as a weak ranking signal.
Số lượng like Facebook : Mặc dù Google không thể nhìn thấy tài khoản Facebook , nhưng Google có khả năng xem xét số lượng của Facebook thích một trang web và coi đó như một tín hiệu để xếp hạng .
156. Facebook Shares:
Facebook shares – because they’re more similar to a backlink – may have a stronger influence than Facebook likes.
Facebook Share : Facebook shares giống như một backlink và nó có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn là Facebook likes.
157. Authority of Facebook User Accounts:
As with Twitter, Facebook shares and likes coming from popular Facebook pages may pass more weight.
Xác thực tài khoản người dùng Facebook : Cũng như Twitter, Facebook shares và likes đến từ một Fanpage nổi tiếng sẽ có giá trị hơn.
158. Pinterest Pins:
Pinterest is an insanely popular social media account with lots of public data. It’s probably that Google considers Pinterest Pins a social signal.
Pinterest : Pinterest là một tài khoản truyền thông xã hội phổ biến với rất nhiều dữ liệu công cộng. Có thể Google xem xét Pins Pinterest là một tín hiệu xã hội.
Chú ý : Pinterest là website chia sẻ ảnh theo dạng mạng xã hội, post và phân loại dưới dạng các tấm bảng dán ảnh (hoặc đính vào bằng kim). Người dùng tạo ra và quản lý các bộ sưu tập ảnh theo các chủ đề khác nhau, như theo các sự kiện, sở thích…
Người dùng có thể xem các bộ sưu tập của người khác, repin (kéo về) đính vào các bộ sưu tập của mình, hoặc “like” ảnh. Pinterest kết nối được với facebook và twitter.
159. Votes on Social Sharing Sites:
It’s possible that Google uses shares at sites like Reddit, Stumbleupon and Digg as another type of social signal .
Bình chọn trên trang xã hội chia sẻ : Có thể Google sử dụng share tại các trang web như Reddit, Pligg và Digg như một loại tín hiệu từ mạng xã hội.
160. Number of Google+1′s:
Although Matt Cutts gone on the record as saying Google+ has “ no direct effect ” on rankings, it’s hard to believe that they’d ignore their own social network.
Số lượng G+: Mặc dù Matt Cutts đã nói Google+ ” không ảnh hưởng trực tiếp “trên bảng xếp hạng, thật khó để tin rằng họ sẽ bỏ qua các mạng xã hội của riêng mình.
161. Authority of Google+ User Accounts:
It’s logical that Google would weigh +1′s coming from authoritative accounts more than from accounts without many followers.
Xác thực người dùng G+: Google sẽ cân nhắc những +1 đến từ các tài khoản có thẩm quyền nhiều hơn là từ các tài khoản mà không có nhiều người follow.
162. Verified Google+ Authorship:
In February 2013, Google CEO Eric Schmidt famously claimed:
“Within search results, information tied to verified online profiles will be ranked higher than content without such verification, which will result in most users naturally clicking on the top (verified) results.”
Verified authorship may already be a trust signal.
Xác thực quyền tác giả G+: Vào tháng Hai năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt tuyên bố:
“Trong kết quả tìm kiếm, thông tin gắn liền với hồ sơ trực tuyến xác nhận sẽ được xếp hạng cao hơn so với nội dung không được xác minh, kết quả là hầu hết người dùng click vào kết quả đầu tiên (xác nhận).”
163. Social Signal Relevancy:
Google probably uses relevancy information from the account sharing the content and the text surrounding the link.
Tín hiệu xã hội thích hợp : Google có thể sử dụng thông tin liên quan từ tài khoản chia sẻ nội dung và các text xung quanh các link.
164. Site Level Social Signals:
Site-wide social signals may increase a site’s overall authority, which will increase search visibility for all of its pages.
Cấp độ tín hiệu xã hội cho website: Tín hiệu xã hội toàn trang web có thể làm tăng quyền tổng thể của một trang web, mà sẽ làm tăng khả năng hiển thị tìm kiếm cho tất cả các trang khác của nó.
Brand Signals
165. Brand Name Anchor Text:
Branded anchor text is a simple-but strong-brand signal.
Anchor Text tên thương hiệu : Lấy thương hiệu làm anchor text là một việc đơn giản nhưng rất hiệu quả.
166. Branded Searches:
It’s simple: people search for brands. If people search for your site in Google (ie. “Backlinko twitter”, Backlinko + “ranking factors”), Google likely takes this into consideration when determining a brand.
Tìm kiếm thương hiệu : Nếu mọi người tìm kiếm trang web của bạn trên Google (ví dụ: “Backlinko twitter”, Backlinko + “yếu tố xếp hạng”), Google có thể dựa vào đó để xem xét khi cần xác định một thương hiệu.
167. Site Has Facebook Page and Likes:
Brands tend to have Facebook pages with lots of likes.
Có Fanpage và Nhiều Likes : Thương hiệu uy tín thường có xu hướng lập ra các trang Facebook với rất nhiều like.
168. Site has Twitter Profile with Followers:
Twitter profiles with a lot of followers signals a popular brand.
Có hồ sơ Twitter với nhiều người theo dõi : Hồ sơ Twitter với rất nhiều người theo dõi là dấu hiệu cho thấy đó là một thương hiệu nổi tiếng.
169. Official Linkedin Company Page:
Most real businesses have company Linkedin pages .
Có thông tin trên Linkedin: Hầu hết các doanh nghiệp thực sự đều có thông tin công ty trên trang Linkedin.
Xem tiếp:
Dịch: Caia.vn