Bài viết phần 7 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 6: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 6 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google -CAIA.
90. Guest Posts:
Although definitely white hat SEO, links coming from guest posts — especially in an author bio area — may not be as valuable as a contextual link on the same page.
91. Links to Homepage Domain that Page Sits On:
Links to a referring page’s homepage may play special importance in evaluating a site’s — and therefore a link’s — weight.
Link từ trang chủ của Page đó : Link đến trang chủ của một trang có thể đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá một trang web. Bởi vậy link trang chủ là 1 link có chất lượng.
92. Nofollow Links:
One of the most controversial topics in SEO. Google’s official word on the matter is:
“In general, we don’t follow them.”
Which suggests that they do… at least in certain cases. Having a certain % of nofollow links may also indicate a natural vs. unnatural link profile.
Link nofollow : Một trong những chủ đề gây tranh cãi nhất trong SEO. Google thì nói rằng:
“Nhìn chung, chúng tôi không quan tâm đến link Nofollow”
Điều này cho thấy ít nhất là họ cũng quan tâm đến link nofollow trong một số trường hợp.Một vài % của các liên kết nofollow cũng có thể chỉ ra một hồ sơ liên kết tự nhiên và không tự nhiên.
Xem lại:
93. Diversity of Link Types:
Having an unnaturally large percentage of your links come from a single source (ie. forum profiles, blog comments) may be a sign of webspam. On the other hand, links from diverse sources is a sign of a natural link profile.
Đa dạng các loại Link : Có một tỷ lệ lớn các link không tự nhiên của bạn đến từ một nguồn duy nhất (ví dụ: hồ sơ diễn đàn, blog ý kiến) điều đó có thể được coi là một dấu hiệu của webspam. Mặt khác, các liên kết từ các nguồn khác nhau là một dấu hiệu của một hồ sơ liên kết tự nhiên.
94. “Sponsored Links”
Or Other Words Around Link: Words like “sponsors”, “link partners” and “sponsored links” may decrease a link’s value .
“Link tài trợ”: Những từ như “nhà tài trợ”, “đối tác liên kết” và “liên kết được tài trợ” có thể làm giảm giá trị của một link.
95. Contextual Links:
Links embedded inside a page’s content are considered more powerful than links on an empty page or found elsewhere on the page. A good example of contextual links are backlinks from guestographics.
Link trong văn cảnh : Link nhúng vào bên trong nội dung của một trang được coi là mạnh hơn các link trên một trang trống hoặc được tìm thấy ở những nơi khác trên trang. Một ví dụ điển hình của các liên kết theo ngữ cảnh là backlinks từ guestographics .
96. Excessive 301 Redirects to Page:
Links coming from 301 redirects dilute some (or even all) PR, according to a Webmaster Help Video .
Các trang chuyển hướng 301 : Link từ chuyển hướng 301 có thể sẽ làm giảm hoặc làm mất hoàn toàn PR.
97. Backlink Anchor Text:
As noted in this description of Google’s original algorithm:
“First, anchors often provide more accurate descriptions of web pages than the pages themselves.”
Obviously, anchor text is less important than before (and likely a webspam signal). But it still sends a strong relevancy signal in small doses.
Backlink Anchor Text: ” Anchor thường cung cấp mô tả chính xác về các trang web hơn so với bản thân các trang đó.”
Rõ ràng, anchor text đã ít quan trọng hơn so với trước (và có thể là một tín hiệu webspam). Nhưng nó vẫn sẽ có một giá trị nhất định nếu được sử dụng hợp lý.
98. Internal Link Anchor Text:
Internal link anchor text is another relevancy signal, although probably weighed differently than backlink anchor text.
Link anchor text nội bộ : Link anchor text nội bộ cũng là một dấu hiệu để tính điểm xếp hạng mặc dù có thể nó có giá trị khác với backlink anchor text.
99. Link Title Attribution:
The link title (the text that appears when you hover over a link) is also used as a weak relevancy signals.
Thuộc tính title của link : Tiêu đề link (văn bản xuất hiện khi bạn di chuột qua một liên kết) cũng được sử dụng như một tín hiệu liên quan yếu.
100. Country TLD of Referring Domain:
Getting links from country-specific top level domain extensions (.de, .cn, .co.uk) may help you rank better in that country.
Domain có TLD tên nước : Link với phần mở rộng tên miền cấp cao của 1 quốc gia cụ thể có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn trong nước.
101. Link Location In Content:
Links the beginning of a piece of content carry slight more weight than links placed at the end of the content.
Vị trí link trong nội dung : Link ở đầu một phần nội dung có giá trị ít hơn các link được đặt ở cuối của nội dung.
102. Link Location on Page:
Where a link appears on a page is important. Generally, links embedded in a page’s content are more powerful than links in the footer or sidebar area.
Vị trí link trong trang : Trường hợp link xuất hiện trên một trang là 1 điều quan trọng. Nói chung, các liên kết nhúng trong nội dung của trang mạnh hơn liên kết ở chân trang hoặc ở các sidebar.
103. Linking Domain Relevancy:
A link from site in a similar niche is significantly more powerful than a link from a completely unrelated site.
Liên kết tên miền liên quan: Link từ trang web trong một lĩnh vực tương tự mạnh hơn link từ một trang web hoàn toàn không có sự liên quan đáng kể.
104. Page Level Relevancy:
The Hilltop Algorithm states that link from a page that’s closely tied to page’s content is more powerful than a link from an unrelated page.
Liên quan cấp độ trang : Link từ một trang có sự liên quan chặt chẽ với nội dung trang web sẽ mạnh hơn một link từ một trang không liên quan.
105. Text Around Link Sentiment:
Google has probably figured out whether or not a link to your site is a recommendation or part of a negative review. Links with positive sentiments around them likely carry more weight.
106. Keyword in Title:
Google gives extra love to links on pages that contain your page’s keyword in the title (“Experts linking to experts”.)
Từ khóa trong Title : Google ưu ái những liên kết mà tiêu đề các trang đó có chứa từ khóa của trang .
107. Positive Link Velocity:
A site with positive link velocity usually gets a SERP boost.
Tốc độ liên kết tích cực : Một trang web với tốc độ liên kết tích cực thường được tăng hạng SERP.
108. Negative Link Velocity:
Negative link velocity can significantly reduce rankings as it’s a signal of decreasing popularity.
Tốc độ liên kết tiêu cực : Tốc độ liên kết tiêu cực có thể làm giảm đáng kể thứ hạng website của bạn. Những liên kết tiêu cực là nguyên nhân phổ biến gây giảm thứ hạng.
109. Links from “Hub” Pages:
Aaron Wall claims that getting links from pages that are considered top resources (or hubs) on a certain topic are given special treatment.
Link từ các trang Hub
110. Link from Authority Sites:
A link from a site considered an “authority site” likely pass more juice than a link from a small, microniche site.
Link từ các trang web được xác thực : Link từ một trang web được coi là đã được xác thực có khả năng vượt qua kiểm duyệt hơn là một link từ một trang nhỏ.
111. Linked to as Wikipedia Source:
Although the links are nofollow, many think that getting a link from Wikipedia gives you a little added trust and authority in the eyes of search engines.
Link như nguồn Wiki : Mặc dù các liên kết nofollow, nhưng nhiều người nghĩ rằng nhận được một liên kết từ Wikipedia có thể cung cấp cho bạn một chút niềm tin và độ xác thực trong con mắt của công cụ tìm kiếm.
112. Co-Occurrences:
The words that tend to appear around your backlinks helps tell Google what that page is about.
Những từ mà có xu hướng xuất hiện xung quanh backlinks của bạn sẽ giúp Google biết được website của bạn nói về điều gì.
113. Backlink Age:
According to a Google patent, older links have more ranking power than newly minted backlinks.
Tuổi backlink : Link cũ có thứ hạng mạnh hơn những link mới được hình thành.
114. Links from Real Sites vs. Splogs:
Due to the proliferation of blog networks, Google probably gives more weight to links coming from “real sites” than from fake blogs. They likely use brand and user-interaction signals to distinguish between the two.
Link từ Web thật và Spam Blogs : Do sự gia tăng của các mạng blog, nên Google đã tìm cách để xác định rõ hơn các liên kết đến từ các trang web thực tế hay từ các blog giả mạo. Họ có thể sử dụng tín hiệu thương hiệu và tương tác người dùng để phân biệt giữa hai loại này.
115. Natural Link Profile:
A site with a “natural” link profile is going to rank highly and be more durable to updates.
Hồ sơ link tự nhiên : Một trang web với một hồ sơ link tự nhiên sẽ được xếp hạng cao và được bền hơn.
116. Reciprocal Links:
Google’s Link Schemes page lists “Excessive link exchanging” as a link scheme to avoid.
Liên kết qua lại: Google’s Link Schemes liệt kê ra danh sách “liên kết trao đổi quá nhiều” như là một link liên kết để tránh.
117. User Generated Content Links:
Google is able to identify links generated from UGC vs. the actual site owner. For example, they know that a link from the official WordPress.com blog at en.blog.wordpress.com is very different than a link from besttoasterreviews.wordpress.com.
Link nội dung do người dùng tạo : Google có thể xác định các liên kết được tạo ra từ UGC so với chủ sở hữu trang web thực tế. Ví dụ, họ biết rằng một liên kết từ WordPress.com blog chính thức tại en.blog.wordpress.com là khác so với một liên kết từ besttoasterreviews.wordpress.com.
118. Links from 301:
Links from 301 redirects may lose a little bit of juice compared to a direct link. However, Matt Cutts says that a 301 is the similar to a direct link.
Link từ 301: Liên kết từ chuyển hướng 301 có thể mất một ít uy tín so với một liên kết trực tiếp. Tuy nhiên, Matt Cutts lại nói rằng liên kết 301 là tương tự như một liên kết trực tiếp.
119. Schema.org Microformats:
Pages that support microformats may rank above pages without it. This may be a direct boost or the fact that pages with microformatting have a higher SERP CTR:
Xem tiếp:
Dịch: Caia.vn