Caia – Công ty SEO tại Hà Nội https://caia.vn SEO & Web Design Wed, 24 May 2023 07:50:06 +0000 vi hourly 1 200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – Phần cuối https://caia.vn/25385-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-10 https://caia.vn/25385-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-10#respond Sat, 20 May 2023 02:29:27 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25385-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-10/ Bài viết phần 10 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 9: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 9 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google – CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - Phần cuối 1

170. Employees Listed at Linkedin:

Rand Fishkin thinks that having Linkedin profiles that say they work for your company is a brand signal.

Thông tin nhân viên có trên Linkedin: Hồ sơ nhân viên trên Linkedin cho thấy họ làm tại 1 công ty nào đó thì đó cũng là 1 dấu hiệu để đánh giá về thương hiệu uy tín.

171. Legitimacy of Social Media Accounts:

A social media account with 10,000 followers and 2 posts is probably interpreted a lot differently than another 10,000-follower strong account with lots of interaction.

Tính hợp pháp của các tài khoản : Tài khoản truyền thông xã hội với 10.000 người theo và 2 bài viết có lẽ giải thích rất nhiều khác biệt so với một tài khoản 10.000 người theo cùng với rất nhiều tương tác.

172. Brand Mentions on News Sites:

Really big brands get mentioned on Google News sites all the time. In fact, some brands even have their own Google News feed on the first page:

172. Brand Mentions on News Sites: 1

Đề cập thương hiệu trên NewSite:

173. Co-Citations:

Brands get mentioned without getting linked to. Google likely looks at non-hyperlinked brand mentions as a brand signal.

Trích dẫn : Thương hiệu được để cập đến trong phần trích dẫn mà không cần đến liên kết cũng là một dấu hiệu để nhận diện thương hiệu.

174. Number of RSS Subscribers:

Considering that Google owns the popular Feedburner RSS service , it makes sense that they would look at RSS Subscriber data as a popularity/brand signal.

Số lượng RSS : Số lượng sử dụng RSS cũng là một dữ liệu để Google đánh giá về thương hiệu.

175. Brick and Mortar Location With Google+ Local Listing:

Real businesses have offices. It’s possible that Google fishes for location-data to determine whether or not a site is a big brand.

176. Website is Tax Paying Business:

SEOMoz reports that Google may look at whether or not a site is associated with a tax-paying business.

Website thanh toán thuế kinh doanh

176. Website is Tax Paying Business: 1

On-Site WebSpam Factors

177. Panda Penalty:

Sites with low-quality content ( particularly content farms ) are less visible in search after getting hit by a Panda penalty.

Hình phạt Panda : Các trang web với nội dung chất lượng thấp (đặc biệt là hình thức spam nội dung tự động) sẽ ít được hiển thị sau khi dính Panda penalty

178. Links to Bad Neighborhoods:

Linking out to “bad neighborhoods” – like pharmacy or payday loan sites – may hurt your search visibility.

Link từ các web xấu : Link từ những trang web xấu như web dược phẩm hoặc các trang web payday loan có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hiển thị website của bạn.

Ghi chú : “ Payday loans” – một thuật ngữ tìm kiếm lịch sử cho thấy kết quả của các trang web xếp hạng có sử dụng spam, tinh ranh và kỹ thuật xây dựng liên kết mờ ám.

179. Redirects:

Sneaky redirects is a big no-no. If caught, it can get a site not just penalized, but de-indexed.

Chuyển hướng link : Việc chuyển hướng link lén lút có thể khiến website của bạn bị penalty và index lại.

180. Popups or Distracting Ads:

The official Google Rater Guidelines Document says that popups and distracting ads is a sign of a low-quality site.

Popup hoặc quảng cáo mất tập trung: Popup và quảng cáo mất tập trung là một dấu hiệu của một trang web chất lượng thấp.

181. Site Over-Optimization:

Includes on-page factors like keyword stuffing, header tag stuffing, and excessive keyword decoration.

Tối ưu hóa quá mức : Bao gồm các yếu tố trên trang như nhồi nhét từ khóa, nhồi nhét thẻ tiêu đề, trang trí từ khóa quá mức.

182. Page Over-Optimizaton:

Many people report that — unlike Panda — Penguin targets individual page (and even then just for certain keywords).

Tối ưu hóa trên Page: Nhiều người cho rằng – không giống như Panda – mục tiêu của Penguin là vào cá nhân các trang (và thậm chí sau đó là các từ khóa nhất định).

183. Ads Above the Fold:

The “ Page Layout Algorithm ” penalizes sites with lots of ads (and not much content) above the fold.

184. Hiding Affiliate Links:

Going too far when trying to hide affiliate links (especially with cloaking) can bring on a penalty.

Ẩn tiếp thị liên kết : Việc có tình che dấu link tiếp thị có thể sẽ dẫn đến việc website của bạn bị penalty.

Ghi chú : Link tiếp thị có thể hiểu nôm na là 1 link giới thiệu sp, dịch vụ nếu người dùng kích vào link và sử dụng dịch vụ hay mua sp đc quảng cáo đó thì người quảng bá link sẽ được hưởng hoa hồng theo thỏa thuận.

185. Affiliate Sites:

It’s no secret that Google isn’t the biggest fan of affiliates . And many think that sites that monetize with affiliate links are put under extra scrutiny.

Các site liên kết : Google không phải là fan của kiểu tiếp thị liên kết này. Nhiều người nghĩ rằng các trang web kiếm tiền với các link tiếp thị sẽ bị đặt dưới 1 sự giám sát.

186. Autogenerated Content:

Google isn’t a big fan of autogenerated content. If they suspect that your site’s pumping out computer-generated content, it could result in a penalty or de-indexing.

Nội dung tự phát sinh : Google không hề thích việc việc nội dung website được tự động sinh ra. Nếu họ nghi ngờ rằng trang web của bạn đã tạo nội dung cho web bằng cách tự động thì kết quả cho website của bạn sẽ là bị penalty hoặc bị index lại .

187. Excess PageRank Sculpting:

Going too far with PageRank sculpting – by nofollowing all outbound links or most internal links – may be a sign of gaming the system.

Vượt quá giới hạn chế tác PageRank : Pagerank Sculpting là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài. Nói đến Pagerank Sculpting là nói tới thẻ no-follow. Lý do các webmaster hay sử dụng thẻ no-follow để kiểm soát link liên kết là vì thẻ này chặn sự thất thoát liên kết từ website của mình dẫn ra site khác. Nhưng nếu tất cả các liên kết đi hoặc liên kết nội bộ đều nofollow thì đó lại là một dấu hiệu không tốt đối với Google.

188. IP Address Flagged as Spam:

If your server’s IP address is flagged for spam, it may hurt all of the sites on that server.

Địa chỉ Ip bị gắn cờ spam : Nếu địa chỉ IP của máy chủ bị gắn cờ spam thì nó sẽ gây ảnh hưởng đến tất cả các website nằm trên máy chủ đó.

189. Meta Tag Spamming:

Keyword stuffing can also happen in meta tags. If Google thinks you’re adding keywords to your meta tags to game the algo, they may hit your site.

189. Meta Tag Spamming: 1

Spam thẻ meta : Việc đặt quá nhiều từ khóa vào trong thẻ meta cũng là trường hợp rất thường gặp. Nhưng nếu Google cho rằng bạn đang thêm từ khóa vào các thẻ meta của bạn để chơi được thuật toán, họ có thể phạt trang web của bạn.

189. Meta Tag Spamming: 2

Off Page Webspam Factors

190. Unnatural Influx of Links:

A sudden (and unnatural) influx of links is a sure-fire sign of phony links.

Liên kết không tự nhiên : Những liên kết được coi là một dấu hiệu chắc chắn của các liên kết giả mạo.

191. Penguin Penalty:

Sites that were hit by Google Penguin are significantly less visible in search.

Phạm lỗi Penguin: Các website bị phạm lỗi Google Penguin sẽ có khả năng được hiển thị trong kết quả tìm kiếm trả về thấp.

192. Link Profile with High of Low Quality Links:

Lots of links from sources commonly used by black hat SEOs (like blog comments and forum profiles) may be a sign of gaming the system.

Liên kết hồ sơ với những link chất lượng thấp : Rất nhiều liên kết từ các nguồn thường được sử dụng bởi SEO mũ đen (như comm trong blog và hồ sơ trên diễn đàn) có thể đó là một dấu hiệu của hệ thống tự động.

193. Linking Domain Relevancy:

The famous analysis by MicroSiteMasters.com found that sites with an unnaturally high amount of links from unrelated sites were more susceptible to Penguin.

Liên kết đến domain thích hợp : Phân tích của MicroSiteMasters.com thấy rằng các trang web có tổng số link không tự nhiên từ các web không liên quan cao sẽ có nguy cơ bị phạt Penguin cao hơn các trang khác.

193. Linking Domain Relevancy: 1

194. Unnatural Links Warning:

Google sent out thousands of “Google Webmaster Tools notice of detected unnatural links” messages. This usually precedes a ranking drop, although not 100% of the time .

Cảnh báo link không tự nhiên : Google sẽ gửi những tin nhắn thông báo việc phát hiện ra những liên kết không tự nhiên thông qua Google Webmaster Tools những thông báo này thường xuất hiện trước khi website của bạn bị rớt hạng, mặc dù điều này không phải lúc nào cũng đúng.

195. Links from the Same Class C IP:

Getting an unnatural amount of links from sites on the same server IP may be a sign of blog network link building.

Link từ cùng IP lớp C: Việc nhận được một số lượng link không tự nhiên từ các trang web trên cùng một máy chủ IP có thể là một dấu hiệu của việc xây dựng một hệ thống link

Ghi chú : Có 5 lớp địa chỉ IP để tạo các mạng có kích thước khác nhau gồm: Lớp A, Lớp B, Lớp C, Lớp D, Lớp E.

Bảng mô tả sự khác nhau giữa 3 Lớp địa chỉ A, B và C:

195. Links from the Same Class C IP: 1

196. “Poison” Anchor Text:

Having “poison” anchor text (especially pharmacy keywords) pointed to your site may be a sign of spam or a hacked site. Either way, it can hurt your site’s ranking.

Anchor Text phá hoại: Có anchor text phá hoại (đặc biệt là các từ khóa về thuốc) chỉ vào trang web của bạn có thể đó là một dấu hiệu của việc bị spam hoặc website bị hack. Dù bằng cách nào thì việc này cũng ảnh hưởng đến thứ hạng trang web của bạn.

197. Manual Penalty:

Google has been known to hand out manual penalties, like in the well-publicized Interflora fiasco.

198. Selling Links:

Selling links can definitely impact toolbar PageRank and may hurt your search visibility.

Bán liên kết: Bán liên kết chắc chắn có thể ảnh hưởng đến Page Rank và có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hiển thị tìm kiếm của bạn.

199. Google Sandbox:

New sites that get a sudden influx of links are sometimes put in the Google Sandbox, which temporarily limits search visibility.

Google Sandbox : Các trang web mới mà đột ngột có nhiều link liên kết đôi khi sẽ bị đưa vào Google Sandbox, và trong thời gian đó khả năng hiển thị trên kết quả tìm kiếm của bạn sẽ bị hạn chế,

200. Google Dance:

The Google Dance can temporarily shake up rankings. According to a Google Patent, this may be a way for them to determine whether or not a site is trying to game the algorithm.

Google Dance : là hiện tượng khi một website đang có thứ hạng tìm kiếm top 1-10 với một hoặc nhiều từ khóa ở vị trí cao, thì sau đó bị mất thứ hạng nhanh chóng dù vẫn xây dựng liên kết bình thường. Sau một thời gian có thể 1 đến 3 ngày thì của website trở lại vị trí bình thường như cũ. Đây là một cách để họ xác định có hay không một trang web đang cố gắng để dùng thuật toán.

Ghi chú : Trong quá khứ, Google cập nhật chỉ mục của họ với từng website thì có từng khoảng thời gian cố định như một tháng một lần, hai tuần một lần… Những lần cập nhật như vậy được gọi là Goolge Dance . Tại sao được gọi là Google Dance vì những lần cập nhật như vậy, xảy ra một hiện tượng khi một website đang có thứ hạng tìm kiếm top 1-10 với một hoặc nhiều từ khóa ở vị trí cao, thì sau đó bị mất thứ hạng nhanh chóng dù vẫn xây dựng liên kết bình thường. Sau một thời gian có thể 1 đến 3 ngày thì của website trở lại vị trí bình thường như cũ.

Hiện tương Google dance này là do đâu?

Do các bạn thực hiện quy trình SEO không đúng

+ Do trao đổi backlink quá nhiều trong 1 thời gian ngắn, không có sự đều đặn theo thời gian

+ Do bị trùng lặp dữ liệu trên trang và một số các nguyên nhân khác…

+ Dùng phần mềm để SEO web

Khắc phục hiện tượng Google Dance như thế nào?

Các bạn xem lại nội dung website của mình cho thật tốt, làm nổi bật từ khóa lên.

Xây dựng liên kết bình thường, không nên xây dựng quá nhiều backlink trong một thời gian ngắn

Thường xuyên cập nhật bài viết lên website

Chúng tôi kiến nghị bạn không nên quá hoảng hốt khi website của bạn ở trong tình trạng này, mà hãy tiếp tục xây dựng liên kết cho website một cách bình thường vì hiện tượng này cũng chỉ xãy ra khoảng vài ngày.

201. Disavow Tool:

Use of the Disavow Tool may remove a manual or algorithmic penalty for sites that were the victims of negative SEO.

Công cụ Disavow : Google Disavow Tool là công cụ giúp webmaster ngăn chặn những liên kết (backlink) hay domain chứa backlink không mong muốn, những backlink mà đối thủ “tặng” cho bạn trong chiến dịch quảng cáo trên Google với âm mưu đưa website bạn vào Google Sandbox hay Google Penalty.

202. Reconsideration Request:

A successful reconsideration request can lift a penalty.

Yêu cầu xem xét lại : Khi yêu cầu xem xét lại thành công thì website của bạn có thể tránh bị penalty.

Dịch: Caia.vn

]]>
https://caia.vn/25385-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-10/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P7 https://caia.vn/25367-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-7 https://caia.vn/25367-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-7#respond Fri, 19 May 2023 08:37:22 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25367-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-7/ Bài viết phần 7 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 6: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 6 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google -CAIA.

90. Guest Posts:

Although definitely white hat SEO, links coming from guest posts — especially in an author bio area — may not be as valuable as a contextual link on the same page.

91. Links to Homepage Domain that Page Sits On:

Links to a referring page’s homepage may play special importance in evaluating a site’s — and therefore a link’s — weight.

Link từ trang chủ của Page đó : Link đến trang chủ của một trang có thể đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá một trang web. Bởi vậy link trang chủ là 1 link có chất lượng.

92. Nofollow Links:

One of the most controversial topics in SEO. Google’s official word on the matter is:

“In general, we don’t follow them.”

Which suggests that they do… at least in certain cases. Having a certain % of nofollow links may also indicate a natural vs. unnatural link profile.

Link nofollow : Một trong những chủ đề gây tranh cãi nhất trong SEO. Google thì nói rằng:

“Nhìn chung, chúng tôi không quan tâm đến link Nofollow”

Điều này cho thấy ít nhất là họ cũng quan tâm đến link nofollow trong một số trường hợp.Một vài % của các liên kết nofollow cũng có thể chỉ ra một hồ sơ liên kết tự nhiên và không tự nhiên.

Xem lại:

93. Diversity of Link Types:

Having an unnaturally large percentage of your links come from a single source (ie. forum profiles, blog comments) may be a sign of webspam. On the other hand, links from diverse sources is a sign of a natural link profile.

Đa dạng các loại Link : Có một tỷ lệ lớn các link không tự nhiên của bạn đến từ một nguồn duy nhất (ví dụ: hồ sơ diễn đàn, blog ý kiến) điều đó có thể được coi là một dấu hiệu của webspam. Mặt khác, các liên kết từ các nguồn khác nhau là một dấu hiệu của một hồ sơ liên kết tự nhiên.

94. “Sponsored Links”

Or Other Words Around Link: Words like “sponsors”, “link partners” and “sponsored links” may decrease a link’s value .

“Link tài trợ”: Những từ như “nhà tài trợ”, “đối tác liên kết” và “liên kết được tài trợ” có thể làm giảm giá trị của một link.

95. Contextual Links:

95. Contextual Links: 1

Links embedded inside a page’s content are considered more powerful than links on an empty page or found elsewhere on the page. A good example of contextual links are backlinks from guestographics.

Link trong văn cảnh : Link nhúng vào bên trong nội dung của một trang được coi là mạnh hơn các link trên một trang trống hoặc được tìm thấy ở những nơi khác trên trang. Một ví dụ điển hình của các liên kết theo ngữ cảnh là backlinks từ guestographics .

96. Excessive 301 Redirects to Page:

Links coming from 301 redirects dilute some (or even all) PR, according to a Webmaster Help Video .

Các trang chuyển hướng 301 : Link từ chuyển hướng 301 có thể sẽ làm giảm hoặc làm mất hoàn toàn PR.

97. Backlink Anchor Text:

As noted in this description of Google’s original algorithm:

“First, anchors often provide more accurate descriptions of web pages than the pages themselves.”

Obviously, anchor text is less important than before (and likely a webspam signal). But it still sends a strong relevancy signal in small doses.

Backlink Anchor Text: ” Anchor thường cung cấp mô tả chính xác về các trang web hơn so với bản thân các trang đó.”

Rõ ràng, anchor text đã ít quan trọng hơn so với trước (và có thể là một tín hiệu webspam). Nhưng nó vẫn sẽ có một giá trị nhất định nếu được sử dụng hợp lý.

98. Internal Link Anchor Text:

Internal link anchor text is another relevancy signal, although probably weighed differently than backlink anchor text.

Link anchor text nội bộ : Link anchor text nội bộ cũng là một dấu hiệu để tính điểm xếp hạng mặc dù có thể nó có giá trị khác với backlink anchor text.

99. Link Title Attribution:

The link title (the text that appears when you hover over a link) is also used as a weak relevancy signals.

Thuộc tính title của link : Tiêu đề link (văn bản xuất hiện khi bạn di chuột qua một liên kết) cũng được sử dụng như một tín hiệu liên quan yếu.

100. Country TLD of Referring Domain:

Getting links from country-specific top level domain extensions (.de, .cn, .co.uk) may help you rank better in that country.

Domain có TLD tên nước : Link với phần mở rộng tên miền cấp cao của 1 quốc gia cụ thể có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn trong nước.

101. Link Location In Content:

Links the beginning of a piece of content carry slight more weight than links placed at the end of the content.

Vị trí link trong nội dung : Link ở đầu một phần nội dung có giá trị ít hơn các link được đặt ở cuối của nội dung.

102. Link Location on Page:

Where a link appears on a page is important. Generally, links embedded in a page’s content are more powerful than links in the footer or sidebar area.

Vị trí link trong trang : Trường hợp link xuất hiện trên một trang là 1 điều quan trọng. Nói chung, các liên kết nhúng trong nội dung của trang mạnh hơn liên kết ở chân trang hoặc ở các sidebar.

103. Linking Domain Relevancy:

A link from site in a similar niche is significantly more powerful than a link from a completely unrelated site.

Liên kết tên miền liên quan: Link từ trang web trong một lĩnh vực tương tự mạnh hơn link từ một trang web hoàn toàn không có sự liên quan đáng kể.

104. Page Level Relevancy:

The Hilltop Algorithm states that link from a page that’s closely tied to page’s content is more powerful than a link from an unrelated page.

Liên quan cấp độ trang : Link từ một trang có sự liên quan chặt chẽ với nội dung trang web sẽ mạnh hơn một link từ một trang không liên quan.

105. Text Around Link Sentiment:

Google has probably figured out whether or not a link to your site is a recommendation or part of a negative review. Links with positive sentiments around them likely carry more weight.

106. Keyword in Title:

Google gives extra love to links on pages that contain your page’s keyword in the title (“Experts linking to experts”.)

Từ khóa trong Title : Google ưu ái những liên kết mà tiêu đề các trang đó có chứa từ khóa của trang .

107. Positive Link Velocity:

A site with positive link velocity usually gets a SERP boost.

Tốc độ liên kết tích cực : Một trang web với tốc độ liên kết tích cực thường được tăng hạng SERP.

108. Negative Link Velocity:

Negative link velocity can significantly reduce rankings as it’s a signal of decreasing popularity.

Tốc độ liên kết tiêu cực : Tốc độ liên kết tiêu cực có thể làm giảm đáng kể thứ hạng website của bạn. Những liên kết tiêu cực là nguyên nhân phổ biến gây giảm thứ hạng.

109. Links from “Hub” Pages:

Aaron Wall claims that getting links from pages that are considered top resources (or hubs) on a certain topic are given special treatment.

Link từ các trang Hub

110. Link from Authority Sites:

A link from a site considered an “authority site” likely pass more juice than a link from a small, microniche site.

Link từ các trang web được xác thực : Link từ một trang web được coi là đã được xác thực có khả năng vượt qua kiểm duyệt hơn là một link từ một trang nhỏ.

111. Linked to as Wikipedia Source:

Although the links are nofollow, many think that getting a link from Wikipedia gives you a little added trust and authority in the eyes of search engines.

Link như nguồn Wiki : Mặc dù các liên kết nofollow, nhưng nhiều người nghĩ rằng nhận được một liên kết từ Wikipedia có thể cung cấp cho bạn một chút niềm tin và độ xác thực trong con mắt của công cụ tìm kiếm.

112. Co-Occurrences:

The words that tend to appear around your backlinks helps tell Google what that page is about.

Những từ mà có xu hướng xuất hiện xung quanh backlinks của bạn sẽ giúp Google biết được website của bạn nói về điều gì.

113. Backlink Age:

According to a Google patent, older links have more ranking power than newly minted backlinks.

Tuổi backlink : Link cũ có thứ hạng mạnh hơn những link mới được hình thành.

114. Links from Real Sites vs. Splogs:

Due to the proliferation of blog networks, Google probably gives more weight to links coming from “real sites” than from fake blogs. They likely use brand and user-interaction signals to distinguish between the two.

Link từ Web thật và Spam Blogs : Do sự gia tăng của các mạng blog, nên Google đã tìm cách để xác định rõ hơn các liên kết đến từ các trang web thực tế hay từ các blog giả mạo. Họ có thể sử dụng tín hiệu thương hiệu và tương tác người dùng để phân biệt giữa hai loại này.

115. Natural Link Profile:

A site with a “natural” link profile is going to rank highly and be more durable to updates.

Hồ sơ link tự nhiên : Một trang web với một hồ sơ link tự nhiên sẽ được xếp hạng cao và được bền hơn.

116. Reciprocal Links:

Google’s Link Schemes page lists “Excessive link exchanging” as a link scheme to avoid.

Liên kết qua lại: Google’s Link Schemes liệt kê ra danh sách “liên kết trao đổi quá nhiều” như là một link liên kết để tránh.

117. User Generated Content Links:

Google is able to identify links generated from UGC vs. the actual site owner. For example, they know that a link from the official WordPress.com blog at en.blog.wordpress.com is very different than a link from besttoasterreviews.wordpress.com.

Link nội dung do người dùng tạo : Google có thể xác định các liên kết được tạo ra từ UGC so với chủ sở hữu trang web thực tế. Ví dụ, họ biết rằng một liên kết từ WordPress.com blog chính thức tại en.blog.wordpress.com là khác so với một liên kết từ besttoasterreviews.wordpress.com.

118. Links from 301:

Links from 301 redirects may lose a little bit of juice compared to a direct link. However, Matt Cutts says that a 301 is the similar to a direct link.

Link từ 301: Liên kết từ chuyển hướng 301 có thể mất một ít uy tín so với một liên kết trực tiếp. Tuy nhiên, Matt Cutts lại nói rằng liên kết 301 là tương tự như một liên kết trực tiếp.

119. Schema.org Microformats:

119. Schema.org Microformats: 1

Pages that support microformats may rank above pages without it. This may be a direct boost or the fact that pages with microformatting have a higher SERP CTR:
Xem tiếp:

Dịch: Caia.vn

]]>
https://caia.vn/25367-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-7/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P8 https://caia.vn/25371-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-8 https://caia.vn/25371-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-8#respond Fri, 19 May 2023 08:27:04 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25371-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-8/ Bài viết phần 8 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 7: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 7 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google -CAIA.

120. DMOZ Listed:

Many believe that Google gives DMOZ listed sites a little extra trust.

Được liệt kê trong DMOZ : Nhiều người tin rằng Google sẽ tin tưởng các trang web được liệt kê DMOZ hơn các trang khác.

Ghi chú : DMOZ là một site directory đứng đầu thế giới về độ uy tín và chất lượng. Website: dmoz .org – Được đánh giá với PageRank 8, ngoài ra, đây còn là directory được rất nhiều website lớn khác sử dụng như Google, Alexa, Yahoo, Bing …

121. Yahoo! Directory Listed:

The algorithm might also have a special place for the Yahoo! Directory, considering how long it’s been cataloging sites.

Được liệt kê trong Yahoo Directory : Các thuật toán cũng có thể có một vị trí đặc biệt cho Yahoo! Directory.

122. Number of Outbound Links on Page:

PageRank is finite. A link on a page with hundreds of OBLs passes less PR than a page with only a few OBLs.

Số Outbound Link trên trang : PageRank là hữu hạn. Một link trên trang có hàng trăm OBLs sẽ ít PR hơn một trang chỉ với một vài OBLs.

123. Forum Profile Links:

Because of industrial-level spamming, Google may significantly devalue links from forum profiles.

Liên kết hồ sơ diễn đàn : Bởi mức độ spam link công nghiệp nên Google có thể giảm giá trị đáng kể các link từ diễn đàn.

124. Word Count of Linking Content:

A link from a 1000-word post is more valuable than a link inside of  a 25-word snippet.

Lượng từ trong link liên kết : Link từ một bài 1000 từ có giá trị hơn một link bên trong một đoạn 25 từ.

125. Quality of Linking Content:

Links from poorly written or spun content don’t pass as much value as links from well-written, multimedia-enhanced content.

Chất lượng nội dung liên kết : Link liên kết từ những nội dung nghèo nàn hoặc được biên soạn kém sẽ không có giá trị cao như các link từ nhũng văn bản, nội dung đa phương tiện nâng cao, được chăm chút kỹ càng.

126. Sitewide Links:

Matt Cutts has confirmed that sitewide links are “compressed” to count as a single link.

Link toàn web: Matt Cutts đã xác nhận rằng các liên kết trên toàn site được gom lại và tính là một liên kết duy nhất.

User Interaction

126. Sitewide Links: 1

127. Organic Click Through Rate for a Keyword:

Pages that get clicked more in CTR may get a SERP boost for that particular keyword.

CTR organic cho một từ khóa : Trang được kích nhiều hơn có thể sẽ được tăng hạng trong SERP với từ khóa đó.

128. Organic CTR for All Keywords:

A page’s (or site’s) organic CTR for all keywords is ranks for may be a human-based, user interaction signal.

129. Bounce Rate:

Not everyone in SEO agrees bounce rate matters, but it may be a way of Google to use their users as quality testers (pages where people quickly bounce is probably not very good).

Bounce Rate : Không phải ai trong SEO đồng ý vấn đề tỷ lệ trả lại, nhưng nó có thể là một cách để Google sử dụng người dùng của họ là kiểm tra chất lượng (trang mà mọi người nhanh chóng trả lại có lẽ không tốt).

130. Direct Traffic:

It’s confirmed that Google uses data from Google Chrome to determine whether or not people visit a site (and how often). Sites with lots of direct traffic are likely higher quality than sites that get very little direct traffic.

Truy cập trực tiếp : Nó xác nhận rằng Google sử dụng dữ liệu từ Google Chrome để xác định có hay không người truy cập vào một trang web (và thường xuyên). Các trang web có rất nhiều lưu lượng truy cập trực tiếp có khả năng chất lượng cao hơn so với các trang web có lưu lượng truy cập trực tiếp rất ít.

131. Repeat Traffic:

They may also look at whether or not users go back to a page or site after visiting. Sites with repeat visitors may get a Google ranking boost.

Truy cập lặp lại : Google cũng có thể biết được có hay không người dùng quay trở lại một trang hoặc trang web sau khi khách vào xem. Các trang web với truy cập lặp lại có thể được tăng xếp hạng của Google.

132. Blocked Sites:

Google has discontinued this feature in Chrome. However, Panda used this feature as a quality signal.

Chặn website: Google đã ngưng tính năng này trong Chrome. Tuy nhiên, Panda sử dụng tính năng này như một tín hiệu chất lượng.

133. Chrome Bookmarks:

We know that Google collects Chrome browser usage data. Pages that get bookmarked in Chrome might get a boost.

Chrome Bookmarks : Chúng ta biết rằng Google thu thập dữ liệu sử dụng trình duyệt Chrome . Các trang được đánh dấu trong Chrome có thể có được một tăng.

134. Google Toolbar Data:

Search Engine Watch’s Danny Goodwin reports that Google uses toolbar data as a ranking signal. However, besides page loading speed and malware, it’s now know what kind of data they glean from the toolbar.

Dữ liệu Google Toolbar : Google sử dụng dữ liệu trên thanh công cụ như một tín hiệu xếp hạng. Tuy nhiên, bên cạnh tốc độ tải trang và phần mềm độc hại, nó bây giờ còn biết những loại dữ liệu mà họ thu thập từ thanh công cụ.

135. Number of Comments:

Pages with lots of comments may be a signal of user-interaction and quality .

Số lượng comment: Trang với rất nhiều comment có thể là một tín hiệu cho thấy sự tương tác của người sử dụng . Điều đó cũng đồng nghĩa với chất lượng.

136. Time on Site:

Google Analytics and Chrome data may help Google determine your user average time on site. If people spend a lot of time on your site, that may be used as a quality signal.

Time on Site : Dữ liệu Chrome và Google Analytics có thể giúp Google xác định thời gian trung bình người dùng của bạn trên trang web. Nếu mọi người dành rất nhiều thời gian trên trang web của bạn, thì đó cũng là một yếu tố khẳng định chất lượng.

Special Algorithm Rules

136. Time on Site: 1

137. Query Deserves Freshness:

Google gives newer pages a boost for certain searches.

Truy vấn mới xứng đáng : Với một số tìm kiếm nhất định Google sẽ nâng các trang mới hơn lên

138. Query Deserves Diversity:

Google may add diversity to a SERP for ambiguous keywords, such as “ted”, “WWF” or “ruby”.

Truy vấn đa dạng Google có thể thêm sự đa dạng cho một SERP với những câu truy vấn dùng từ khóa không rõ ràng, chẳng hạn như “ted”, “WWF” hay “ruby”.

139. User Browsing History:

Sites that you frequently visit while signed into Google get a SERP bump for your searches.

Lịch sử duyệt tìm của người dùng : Các trang web mà bạn thường xuyên ghé thăm khi đăng nhập vào Google sẽ dễ xuất hiện trong các tìm kiếm của bạn hơn.

Xem tiếp:

Dịch: Caia.vn

]]>
https://caia.vn/25371-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-8/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P9 https://caia.vn/25377-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-9 https://caia.vn/25377-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-9#respond Fri, 19 May 2023 03:06:52 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25377-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-9/ Bài viết phần 9 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 8: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google phần 8 . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google – CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P9 1

140. User Search History:

Search chain influence search results for later searches . For example, if you search for “reviews” then search for “toasters”, Google is more likely to show toaster review sites higher in the SERPs.

Lịch sử tìm kiếm của người dùng : Nếu tìm kiếm kết quả theo chuỗi thì kết quả tìm kiếm trả về có ảnh hưởng từ tìm kiếm sau . Ví dụ, nếu bạn tìm kiếm “đánh giá”, sau đó tìm kiếm cho “máy nướng bánh mì”, Google có nhiều khả năng hiển thị các trang web xem máy nướng bánh mì cao hơn trong SERPs.

141. Geo Targeting:

Google gives preference to sites with a local server IP and country-specific domain name extension.

142. Safe Search:

Search results with curse words or adult content won’t appear for people with Safe Search turned on.

Tìm kiếm an toàn : Kết quả tìm kiếm với từ lời nguyền hoặc nội dung người lớn sẽ không xuất hiện cho những người bật chế độ tìm kiếm an toàn.

143. Google+ Circles:

Google shows higher results for authors and sites that you’ve added to your Google Plus Circles

Vòng tròn G+: Những tác giả và các trang web mà bạn đã thêm vào Google + của bạn sẽ được Google cho hiển thị nhiều hơn mỗi khi có truy vấn tìm kiếm phù hợp.

144. DMCA Complaints:

Google “downranks” pages with DMCA complaints .

Khiếu nại DMCA : Google sẽ giảm thứ hạng các trang bị dính khiếu nại DMCA.

Chú ý : Digital Millennium Copyright Act hay chúng ta thường gọi là Luật bảo vệ bàn quyền tác giả

Về cơ bản luật này được tạo ra để bảo vệ những sản phẩm của công nghệ phần mềm , bản quyền của tác phẩm trên mạng và ghép tội những ai bẻ khoá, cung cấp, kinh doanh, phân phối phần mềm trái phép. Trong đạo luật này cũng có điều khoản quy trách nhiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm loại bỏ những bài viết trên trang web bị cho là vi phạm luật bản quyền. Hơn thế nữa, những công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay như Google , Yahoo và MSN đều có riêng phần tuyên bố chung về đạo luật DMCA. Tựu chung, các cỗ máy tìm kiếm này đều tuân thủ theo luật DMCA, nếu sau khi xác minh một bài viết bị vi phạm luật bản quyền. Họ sẽ loại bỏ trang web đó khỏi trang kết quả tìm kiếm và nếu nghiêm trọng hơn, có thể xoá hẳn trang web đó khỏi database của họ. Như thế trang web đó sẽ vĩnh viễn biến mất khỏi kết quả tìm kiếm, trừ khi trang web đó có những thay đổi tích cực và dần kiếm lại lòng tin của các cỗ máy tìm kiếm.Một điều nữa khiến bạn nên biết về luật DMCA là rất nhiều các trang web của Việt Nam đều được host tại Mỹ. Cho nên nội dung bài viết vi phạm bản quyền nằm trong địa phận của Mỹ, điều đó cũng có nghĩa là luật DMCA của Mỹ có hiệu lực trong trang web đó. Bên nguyên đơn có thể yêu cầu công ty host của trang web đó đóng cửa trang web vì vi phạm bản quyền. Do luật DMCA quy trách nhiệm cho các nhà cung cấp dịch vụ phải loại bỏ những trang web vi phạm bản quyền.

145. Domain Diversity:

The so-called “ Bigfoot Update ” supposedly added more domains to each SERP page.

146. Transactional Searches:

Google sometimes displays different results for shopping-related keywords, like flight searches.

Tìm kiếm dạng giao dịch : Google đôi khi hiển thị kết quả khác nhau cho các từ khóa liên quan đến mua sắm, như tìm kiếm chuyến bay.

147. Local Searches:

147. Local Searches: 1

Google often places Google+ Local results above the “normal” organic SERPs.

148. Google News Box:

Certain keywords trigger a Google News box:

148. Google News Box: 1

Hộp Google News : Một số từ khóa kích hoạt một hộp Google News

149. Big Brand Preference:

After the Vince Update, Google began giving big brands a boost for certain short-tail searches.

Thích nhãn hiệu lớn : Google đã bắt đầu cho thương hiệu lớn được tăng hạng đối với một số tìm kiếm short-tail sau khi Vince Update.

150. Shopping Results:

Google sometimes displays Google Shopping results in organic SERPs:

150. Shopping Results: 1

Kết quả mua sắm : Google đôi khi hiển thị kết quả Google Shopping trong SERPs

151. Image Results:

Google elbows our organic listings for image results for searches commonly used on Google Image Search.

152. Single Site Results for Brands:

Domain or brand-oriented keywords bring up several results from the same site .

Trang web đơn cho kết quả dạng thương hiệu : Tên miền hoặc từ khóa định hướng thương hiệu sẽ mang lại kết quả từ những website tương tự.

Social Signals

152. Single Site Results for Brands: 1

153. Number of Tweets:

Like links, the tweets a page has may influence its rank in Google .

Số lượng Tweets : Giống như các link thì các tweets ở một trang cũng có ảnh hưởng đến thứ hạng của trang đó ở Google.

154. Authority of Twitter Users Accounts :

It’s likely that Tweets coming from aged, authority Twitter profiles with a ton of followers (like Justin Bieber) have more of an effect than tweets from new, low-influence accounts.

Xác thực tài khoản người dùng Twitter : Twitter với nhiều người follow sẽ có giá trị hơn là những tài khoản Twitter mới hoặc ít follow

155. Number of Facebook Likes:

Although Google can’t see most Facebook accounts , it’s likely they consider the number of Facebook likes a page receives as a weak ranking signal.

Số lượng like Facebook : Mặc dù Google không thể nhìn thấy tài khoản Facebook , nhưng Google có khả năng xem xét số lượng của Facebook thích một trang web và coi đó như một tín hiệu để xếp hạng .

156. Facebook Shares:

Facebook shares – because they’re more similar to a backlink – may have a stronger influence than Facebook likes.

Facebook Share : Facebook shares giống như một backlink và nó có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn là Facebook likes.

157. Authority of Facebook User Accounts:

As with Twitter, Facebook shares and likes coming from popular Facebook pages may pass more weight.

Xác thực tài khoản người dùng Facebook : Cũng như Twitter, Facebook shares và likes đến từ một Fanpage nổi tiếng sẽ có giá trị hơn.

158. Pinterest Pins:

Pinterest is an insanely popular social media account with lots of public data. It’s probably that Google considers Pinterest Pins a social signal.

Pinterest : Pinterest là một tài khoản truyền thông xã hội phổ biến với rất nhiều dữ liệu công cộng. Có thể Google xem xét Pins Pinterest là một tín hiệu xã hội.

Chú ý : Pinterest là website chia sẻ ảnh theo dạng mạng xã hội, post và phân loại dưới dạng các tấm bảng dán ảnh (hoặc đính vào bằng kim). Người dùng tạo ra và quản lý các bộ sưu tập ảnh theo các chủ đề khác nhau, như theo các sự kiện, sở thích…

158. Pinterest Pins: 1

Người dùng có thể xem các bộ sưu tập của người khác, repin (kéo về) đính vào các bộ sưu tập của mình, hoặc “like” ảnh. Pinterest kết nối được với facebook và twitter.

159. Votes on Social Sharing Sites:

It’s possible that Google uses shares at sites like Reddit, Stumbleupon and Digg as another type of social signal .

Bình chọn trên trang xã hội chia sẻ : Có thể Google sử dụng share tại các trang web như Reddit, Pligg và Digg như một loại tín hiệu từ mạng xã hội.

160. Number of Google+1′s:

Although Matt Cutts gone on the record as saying Google+ has “ no direct effect ” on rankings, it’s hard to believe that they’d ignore their own social network.

Số lượng G+: Mặc dù Matt Cutts đã nói Google+ ” không ảnh hưởng trực tiếp “trên bảng xếp hạng, thật khó để tin rằng họ sẽ bỏ qua các mạng xã hội của riêng mình.

161. Authority of Google+ User Accounts:

It’s logical that Google would weigh +1′s coming from authoritative accounts more than from accounts without many followers.

Xác thực người dùng G+: Google sẽ cân nhắc những +1 đến từ các tài khoản có thẩm quyền nhiều hơn là từ các tài khoản mà không có nhiều người follow.

162. Verified Google+ Authorship:

In February 2013, Google CEO Eric Schmidt famously claimed:

“Within search results, information tied to verified online profiles will be ranked higher than content without such verification, which will result in most users naturally clicking on the top (verified) results.”

Verified authorship may already be a trust signal.

Xác thực quyền tác giả G+: Vào tháng Hai năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt tuyên bố:

“Trong kết quả tìm kiếm, thông tin gắn liền với hồ sơ trực tuyến xác nhận sẽ được xếp hạng cao hơn so với nội dung không được xác minh, kết quả là hầu hết người dùng click vào kết quả đầu tiên (xác nhận).”

163. Social Signal Relevancy:

Google probably uses relevancy information from the account sharing the content and the text surrounding the link.

Tín hiệu xã hội thích hợp : Google có thể sử dụng thông tin liên quan từ tài khoản chia sẻ nội dung và các text xung quanh các link.

164. Site Level Social Signals:

Site-wide social signals may increase a site’s overall authority, which will increase search visibility for all of its pages.

Cấp độ tín hiệu xã hội cho website: Tín hiệu xã hội toàn trang web có thể làm tăng quyền tổng thể của một trang web, mà sẽ làm tăng khả năng hiển thị tìm kiếm cho tất cả các trang khác của nó.

Brand Signals

164. Site Level Social Signals: 1

165. Brand Name Anchor Text:

Branded anchor text is a simple-but strong-brand signal.

Anchor Text tên thương hiệu : Lấy thương hiệu làm anchor text là một việc đơn giản nhưng rất hiệu quả.

166. Branded Searches:

It’s simple: people search for brands. If people search for your site in Google (ie. “Backlinko twitter”, Backlinko + “ranking factors”), Google likely takes this into consideration when determining a brand.

Tìm kiếm thương hiệu : Nếu mọi người tìm kiếm trang web của bạn trên Google (ví dụ: “Backlinko twitter”, Backlinko + “yếu tố xếp hạng”), Google có thể dựa vào đó để xem xét khi cần xác định một thương hiệu.

167. Site Has Facebook Page and Likes:

Brands tend to have Facebook pages with lots of likes.

Có Fanpage và Nhiều Likes : Thương hiệu uy tín thường có xu hướng lập ra các trang Facebook với rất nhiều like.

168. Site has Twitter Profile with Followers:

Twitter profiles with a lot of followers signals a popular brand.

Có hồ sơ Twitter với nhiều người theo dõi : Hồ sơ Twitter với rất nhiều người theo dõi là dấu hiệu cho thấy đó là một thương hiệu nổi tiếng.

169. Official Linkedin Company Page:

Most real businesses have company Linkedin pages .

Có thông tin trên Linkedin: Hầu hết các doanh nghiệp thực sự đều có thông tin công ty trên trang Linkedin.
Xem tiếp:

Dịch: Caia.vn

]]>
https://caia.vn/25377-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-9/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P5 https://caia.vn/25300-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-5 https://caia.vn/25300-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-5#respond Thu, 18 May 2023 02:57:57 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25300-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-5/ Bài viết phần 5 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 4: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google của CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P5 1

61. Content Provides Value and Unique Insights:

Google has stated that they’re on the hunt for sites that don’t bring anything new or useful to the table, especially thin affiliate sites.

Cung cấp nội dung độc và có giá trị: Google đang trên tìm kiếm các trang web không mang lại bất cứ điều gì mới hoặc hữu ích đặc biệt là các web tiếp thị.

62. Contact Us Page – Trang liên hệ

The aforementioned Google Quality Document states that they prefer sites with an “appropriate amount of contact information”. Supposed bonus if your contact information matches your whois info.

Google thích các trang web có thông tin liên lạc. Nếu thông tin liên lạc của bạn phù hợp với thông tin whois thì website sẽ được ưu tiên hơn.

63. Domain Trust/TrustRank: Độ tin cậy Domain

Site trust-measured by how many links away your site is from highly-trusted seed sites – is a massively important ranking factor.

Trang web tin cậy – được đo bằng bao nhiêu liên kết tới trang web của bạn từ các trang web đáng tin cậy khác – Đây là một yếu tố xếp hạng quan trọng.

Ghi chú : Trustrank là độ tin cậy một website đối với công cụ tìm kiếm, website bạn muốn đạt được thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm thì website phải được các cổ máy tìm kiếm tin tưởng.

Các cách tăng trust rank

– Tuổi thọ domain : điều đầu tiên mà các cổ máy tin tưởng trang web bạn là website bạn có tuổi thọ khoảng vài năm và website hoàn toàn trong sạch, không có các tiền sử xấu như từng đi spam hoặc sử dụng các thủ thuật tăng hạng mà không theo đúng các nguyên tắc của các cổ máy.

– Backlink : backlink là yếu tố có thể nó khá quan trọng để được cổ máy tin tưởng website bạn, các backlink được liên kết từ các trang uy tín cao như từ các trang .edu, .gov, được các cổ máy tìm kiếm tuyệt đối tin tưởng khi đó web bạn đã có được những hướng tích cực của việc tăng trustrank từ các cổ máy.

– External link( liên kết ra trang ngoài ): Website phải hạn chế các liên kết ra các trang bên ngoài, điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng trang web bạn, và nhất là các website không cùng lĩnh vực, nội dung. Khi đó mức độ trust rank website bạn sẽ khó lòng tăng lên từ các công cụ tìm kiếm

– Liên kết từ website cùng ngành nghề : Bạn cố gắng trao đổi liên kết từ các trang web cùng lĩnh vực, ngành nghề, thì khi đó trang web của bạn có được nhiều backlink từ website đó là điều kiện thuận lợi để công cụ tìm kiếm tăng trustrank.

– Hạn chế các trang 404 : website bạn phải đảm bảo rằng hạn chế tốt các trang 404 ở mức ít nhất có thể, các Search engine sẽ không đánh giá cao các website có nhiều lỗi 404.

– Liên kết từ các trang mạng xã hội : các search engine đánh giá cao các trang web được liên kết từ web mạng xã hội, vì vậy bạn nên tích cực tham gia post các liên kết bài viết lên các trang mạng xã hội sẽ hữu ích cho việc tăng trust rank của website bạn.

– Nội dung web : Bạn phải tích cực viết bài chất lượng lên website, thu hút người dùng truy cập từ nội dung chất lượng. Các cổ máy thường đánh giá cao website thường xuyên cập nhật nội dung. Bạn hãy tận dụng các ưu thế này để được các search engine đánh giá tốt trust rank của bạn.

64. Site Architecture – Kiến trúc website

64. Site Architecture - Kiến trúc website 1

A well put-together site architecture (especially a silo structure) helps Google thematically organize your content .

Kiến trúc trang web tốt đặc biệt là một cấu trúc silo sẽ giúp Google theo dõi chủ đề, nắm bắt cách tổ chức nội dung của bạn tốt hơn.

65. Site Updates – Cập nhật website

How often a site is updated — and especially when new content is added to the site — is a site-wide freshness factor.

Làm thế nào để thường xuyên cập nhật website – đặc biệt là khi nội dung mới được thêm vào trang web – cần phải là một yếu tố tươi mới.

66. Number of Pages:

The number of pages a site is a weak sign of authority. At the very least a large site helps distinguish it from thin affiliate sites.

67. Presence of Sitemap:

A sitemap helps search engines index your pages easier and more thoroughly, improving visibility.

Sự hiện diện của Sitemap : Sitemap sẽ giúp công cụ tìm kiếm index trang web của bạn dễ dàng và triệt để hơn.

68. Site Uptime :

Lots of downtime from site maintenance or server issues may hurt your ranking (and can even result in deindexing if not corrected).

Thời gian web hoạt động: Có những trường hợp trong quá trình hoạt động web có khá nhiều thời gian chết như bảo trì trang web hoặc các vấn đề máy chủ. Việc này có thể sẽ làm ảnh hưởng đến xếp hạng website của bạn và thậm chí có thể dẫn đến deindexing nếu không điều chỉnh lại kịp thời.

69. Server Location:

Server location may influence where your site ranks in different geographical regions. Especially important for geo-specific searches.

Vị trí server : Vị trí máy chủ có thể ảnh hưởng đến vị trí trang web của bạn được xếp hạng trong khu vực địa lý khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng cho việc tìm kiếm địa lý cụ thể

Dịch: Caia.vn

Xem tiếp:

]]>
https://caia.vn/25300-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-5/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P6 https://caia.vn/25360-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-6 https://caia.vn/25360-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-6#respond Thu, 18 May 2023 02:45:01 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25360-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-6/ Bài viết phần 6 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 5: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google của CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P6 1

70. SSL Certificate (Ecommerce Sites):

Google has confirmed that they index SSL certificates .  It stands to reason that they’ll preferentially rank ecommerce sites with SSL certificates.

= > Chứng chỉ SSL (Web thương mại điện tử): Các trang web thương mại điện tử có chứng chỉ SSL sẽ được Google ưu tiên trong xếp hạng.

Ghi chú: SSL là viết tắt của từ Secure Sockets Layer. Đây là một tiêu chuẩn an ninh công nghệ toàn cầu tạo ra một liên kết được mã hóa giữa máy chủ web và trình duyệt. Liên kết này đảm bảo tất cả các dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn được bảo mật và an toàn.

SSL đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu được truyền giữa các máy chủ web và các trình duyệt được mang tính riêng tư, tách rời. SSL là một chuẩn công nghiệp được sử dụng bởi hàng triệu trang web trong việc bảo vệ các giao dịch trực tuyến với khách hàng của họ.

SSL làm việc như thế nào:

70. SSL Certificate (Ecommerce Sites): 1

71. Terms of Service and Privacy Pages :

These two pages help tell Google that a site is a trustworthy member of the internet.

= > Điều khoản dịch vụ và bảo mật trang: Hai trang này sẽ giúp nói với Google xác định được rằng một trang web có là một thành viên đáng tin cậy của Internet hay không.

72. Duplicate Content On-Site:

Duplicate pages and meta information across your site may bring down all of your page’s visibility.

= > Trùng lặp nội dung trên trang: Trùng lặp các trang và thông tin meta trên trang có thể làm hỏng toàn bộ khả năng hiển thị website của bạn.

73. Breadcrumb Navigation:

This is a style of user-friendly site-architecture that helps users (and search engines) know where they are on a site:

Both SearchEngineJournal.com and Ethical SEO Consulting claim that this set-up may be a ranking factor.

73. Breadcrumb Navigation: 1

= > Breadcrumb : Đây là một kiểu cấu trúc trang thân thiện với người sử dụng. Nó giúp người dùng (và công cụ tìm kiếm) biết được chính xác nơi họ đang ở trên một trang web. Đây cũng coi là một yếu tố góp phần đánh giá xếp hạng của website.

74. Mobile Optimized:

Google’s official stance on mobile is to create a responsive site. It’s likely that responsive sites get an edge in searches from a mobile device.

= > Tối ưu cho ĐTDĐ : Một web được tối ưu riêng cho ĐTDĐ sẽ là một lợi thế khi hiển thị kết quả tìm kiếm cho ĐTDĐ .

75. YouTube:

75. YouTube: 1

There’s no doubt that YouTube videos are given preferential treatment in the SERPs (probably because Google owns it ):

In fact, Search Engine Land found that YouTube.com traffic increased significantly after Google Panda.

76. Site Usability:

A site that’s difficult to use or to navigate can hurt ranking by reducing time on site, pages viewed and bounce rate. This may be an independent algorithmic factor gleaned from massive amounts of user data.

= >Khả năng sử dụng web : Một trang web rất khó để sử dụng hoặc để di chuyển có thể gây ảnh hưởng đến khả năng xếp hạng bằng cách giảm time on site, pages viewed và bounce rate. Đây có thể là một thuật toán độc lập thu thập thông tin từ số lượng lớn dữ liệu người dùng.

77. Use of Google Analytics and Google Webmaster Tools:

Some think that having these two programs installed on your site can improve your page’s indexing. They may also directly influence rank by giving Google more data to work with (ie. more accurate bounce rate, whether or not you get referall traffic from your backlinks etc.).

= >Sử dụng GA và Webmaster Tools: Một số người nghĩ rằng có hai chương trình này được cài đặt thì trang web của bạn có thể cải thiện được index. Việc này ảnh hưởng trực tiếp đến thứ hạng website của bạn do Google có thể tiếp cận với các dữ liệu như tỷ lệ trả lại chính xác hơn, lưu lượng truy cập referall từ của bạn backlinks…

78. User reviews/Site reputation:

A site’s on review sites like Yelp.com and RipOffReport.com likely play an important role in the algorithm. Google even posted a rarely candid outline of their approach to user reviews after an eyeglass site was caught ripping off customers in an effort to get backlinks.

= > Đánh giá của người dùng và danh tiếng website:

78. User reviews/Site reputation: 1

79. Linking Domain Age:

Backlinks from aged domains may be more powerful than new domains.

= > Tuổi tên miền liên kết: Backlinks từ các tên miền có thâm niên có thể mạnh hơn các tên miền mới.

80. # of Linking Root Domains:

80. # of Linking Root Domains: 1

The number of referring domains is one of the most important ranking factors in Google’s algorithm, as you can see from this chart from SEOMoz (bottom axis is SERP position):

= > Link từ tên miền gốc: Số lượng các lĩnh vực được đề cập đến là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trong thuật toán của Google, bạn có thể nhìn thấy qua biểu đồ này của SEOmoz (trục phía dưới là vị trí SERP):

81. # of Links from Separate C-Class IPs:

Links from seperate class-c IP addresses suggest a wider breadth of sites linking to you.

= > Link từ IP lớp C: Link từ lớp C với các địa chỉ IP riêng biệt cho thấy một bề rộng lớn hơn của các trang web liên kết đến bạn.

82. # of Linking Pages :

The total number of linking pages — even if some are on the same domain — is a ranking factor.

= > Trang liên kết: Tổng số trang liên kết – ngay cả khi một số trong đó là trên cùng một tên miền cũng được coi là một yếu tố để xếp hạng.

83. Alt Tag (for Image Links) :

Alt text is an image’s version of anchor text.

= > Thẻ Alt của ảnh: Alt text là phiên bản anchor text của hình ảnh.

84. Links from .edu or .gov Domains:

Matt Cutts has stated that TLD doesn’t factor into a site’s importance. However, that doesn’t stop SEOs from thinking that there’s a special place in the algo for .gov and .edu TLDs.

= > Link từ tên miền .edu và .gov: Matt Cutts tuyên bố rằng link từ tên miền .edu và .gov không phải là yếu tố quan trọng của một trang web. Tuy nhiên, điều đó không ngăn SEOer suy nghĩ rằng có một vị trí đặc biệt trong các thuật toán cho link từ tên miền .Gov hay. Edu.

85. PR of Linking Page:

The PageRank of the referring page is an extremely important ranking factor .

= > PR của trang liên kết: PageRank của trang liên kết là một yếu tố xếp hạng cực kỳ quan trọng.

86. Authority of Linking Domain:

The referring domain’s authority may play an independent role in a link’s importance (ie. a PR2 page link from a site with a homepage PR3  may be worth less than a PR2 page link from PR8 Yale.edu).

= > Thẩm quyền của liên kết domain : Thẩm quyền của liên kết Domain đóng một vai trò độc lập trong tầm quan trọng của liên kết (ví dụ một liên kết trang PR2 từ một trang web với một trang chủ PR3 có thể được giá trị ít hơn một liên kết trang PR2 từ PR8 Yale.edu).

87. Links From Competitors:

Links from other pages ranking in the same SERP may be more valuable for a page’s rank for that particular keyword.

= > Link từ đối thủ: Link từ các trang xếp hạng khác trong cùng SERP có thể có giá trị hơn cho thứ hạng của trang với từ khóa đó.

88. Social Shares of Referring Page :

The amount of page-level social shares may influence the link’s value.

= > Chia sẻ Page lên MXH: Số lượng trang chia sẻ trên MXH có thể ảnh hưởng đến giá trị của link đó.

89. Links from Bad Neighborhoods:

Links from “bad neighborhoods” may hurt your site.

= > Link từ những trang web xấu: Link nhận được những trang web xấu có thể làm ảnh hưởng không tốt đến website của bạn.

Dịch: caia.vn

Xem tiếp:

]]>
https://caia.vn/25360-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-6/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P4 https://caia.vn/25295-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-4 https://caia.vn/25295-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-4#respond Thu, 18 May 2023 02:16:13 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25295-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-4/ Bài viết phần 4 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 3: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng website của Google của CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P4 1

41. Reading Level:

There’s no doubt that Google estimates the reading level of webpages:

41. Reading Level: 1

But what they do with that information is up for debate. Some say that a basic reading level will help your page rank because it will appeal to the masses. However, Linchpin SEO discovered that reading level was one factor that separated quality sites from content mills.

42. Affiliate Links – Link tiếp thị

Affiliate links themselves probably won’t hurt your rankings. But if you have too many, Google’s algorithm may pay closer attention to other quality signals to make sure you’re not a “thin affiliate site”.

Link tiếp thị có thể sẽ không làm ảnh hưởng đến thứ hạng website của bạn. Nhưng nếu bạn sử dụng quá nhiều thuật toán của Google có thể sẽ cần phải xem xét thêm nhiều yếu tố khác để chắc chắn rằng trang web của bạn không phải là một trang tiếp thị.

43. HTML errors/WC3 validation

Lots of HTML errors or sloppy coding may be a sign of a poor quality site. While controversial, many in SEO think that WC3 validation is a weak quality signal.

Lỗi Html/ Xác nhận của W3C : Có nhiều lỗi HTML hoặc mã hóa cẩu thả có thể là một dấu hiệu của một trang web chất lượng kém.

44. Page Host’s Domain Authority

All things being equal a page on an authoritative domain will higher than a page on a domain with less authority.

Xác thực trang chính của domain : Mọi thứ xuất hiện trên một miền có thẩm quyền sẽ cao sẽ có ưu tiên hơn so với những thứ xuất hiện trên một tên miền có thẩm quyền ít hơn.

45. Page’s PageRank:

Not perfectly correlated. But in general higher PR pages tend to rank better than low PR pages.

PageRank của Page : Nói chung các trang có PR cao hơn thì sẽ có xu hướng xếp hạng tốt hơn so với các trang PR thấp.

46. URL Length – Độ dài URL

Search Engine Journal notes that excessively long URLs may hurt search visibility.

URL quá dài có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hiển thị tìm kiếm.

47. URL Path – Thành phần URL

A page closer to the homepage may get a slight authority boost.

Một trang có đường dẫn gần hơn với trang chủ có thể sẽ có giá trị hơn các trang khác một chút.

48. Human Editors:

Although never confirmed, Google has filed a patent for a system that allows human editors to influence the SERPs.

49. Page Category – Trang chuyên mục

The category the page appears on is a relevancy signal. A page that’s part of a closely related category should get a relevancy boost compared to a page that’s filed under an unrelated or less related category.

50. WordPress Tags:

Tags are WordPress-specific relevancy signal.  According to Yoast.com :

“The only way it improves your SEO is by relating one piece of content to another, and more specifically a group of posts to each other”

“Cách duy nhất nó cải thiện SEO của bạn là nhóm các phần nội dung khác lại với nhau, và cụ thể hơn là một nhóm các bài viết với nhau”

51. Keyword in URL – Từ khóa nằm trong URL

Another important relevancy signal.

Từ khóa nằm trong URL là một dấu hiệu quan trọng.

52. URL String – Chuỗi URL

The categories in the URL string are read by Google and may provide a thematic signal to what a page is about:

Các mục trong chuỗi URL được đọc bởi Google sẽ cung cấp khái quát về các chuyên mục, nội dung có trong web đó.

53. References and Sources – Tham khảo và nguồn

Citing references and sources, like research papers do, may be a sign of quality. The Google Quality Guidelines states that reviewers should keep an eye out for sources when looking at certain pages: “This is a topic where expertise and/or authoritative sources are important…”.

Trích dẫn tài liệu tham khảo và các nguồn, như tài liệu nghiên cứu làm, có thể là một dấu hiệu của chất lượng.

54. Bullets and Numbered Lists:

Bullets and numbered lists help break up your content for readers, making them more user friendly. Google likely agrees and may prefer content with bullets and numbers.

Nội dung dạng lists : Nội dung dạng lists khiến cho nội dung bạn muốn truyền tải đến cho người đọc trở nên thân thiện hơn. Google đồng ý và thích nội dung có list.

55. Priority of Page in Sitemap – Ưu tiên trang sitemap

The priority a page is given via the sitemap.xml file may influence ranking.

Một trang được đưa ra thông qua các tập tin sitemap.xml có thể sẽ được ưu tiên về thứ hạng.

56. Too Many Outbound Links – Có quá nhiều Outbound Link

Straight from the aforementioned Quality rater document:

“Some pages have way, way too many links, obscuring the page and distracting from the Main Content”

Có quá nhiều Outbound Link: “Một số trang có quá nhiều liên kết, che khuất trang và mất tập trung vào các nội dung chính”.

57. Quantity of Other Keywords Page Ranks For:

If the page ranks for several other keywords it may give Google an internal sign of quality.

58. Page Age – Tuổi của trang

Although Google prefers fresh content, an older page that’s regularly updated may outperform a newer page.

= > Tuổi của trang: Mặc dù Google thích các nội dung mới, nhưng một trang có tuổi đời lớn nhưng lại cập nhật nội dung thường xuyên thì có thể lại tốt hơn một trang mới.

59. User Friendly Layout:

Citing the Google Quality Guidelines Document yet again:

“The page layout on highest quality pages makes the Main Content immediately visible”

Giao diện thân thiện người dùng : “Một page có giao diện tốt là page được thiết kế sao cho các nội dung chính được hiển thị ở vị trí dẽ nhìn nhất”

60. Parked Domains :

A Google update in December of 2011 decreased search visibility of parked domains.

Dịch: Caia.vn

Xem tiếp:

]]>
https://caia.vn/25295-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-4/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P1 https://caia.vn/25272-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google https://caia.vn/25272-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google#respond Wed, 17 May 2023 08:07:54 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25272-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google/ Google sử dụng rất nhiều yếu tố để đánh giá xếp hạng một website. Theo thống kê có khoảng hơn 200 yếu tố mà Google sử dụng để đánh giá website của bạn. Một số yếu tố xếp hạng được chính Google công bố còn lại là do đúc kết kinh nghiệm mà thành. Dưới đây là bản danh sách đấy đủ của các yếu tố xếp hạng mặc dù vẫn còn những yếu tố gây tranh cãi.

Bài viết rất dài nên được chia làm 10 phần, bạn đọc có thể đọc tiếp các phần tiếp theo ở dưới cuối mỗi bài viết. Ngoài ra nếu bạn là người chỉ tập trung vào những điều quan trong nhất thì chúng tôi cũng có bài viết: Top 10 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google do CAIA tự đánh giá.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1 1

1. Domain Age – Tuổi tên miền

1. Domain Age - Tuổi tên miền 1

Matt Cutts states that:

“The difference between a domain that’s six months old verses one year old is really not that big at all.”.

In other words, they do use domain age…but it’s not very important.

Matt Cutts nói rằng: “Một tên miền 6 tháng hay 1 năm tuổi thì cũng không có sự khác biệt gì lớn lắm”.

Điều đó có nghĩa, tuổi tên miền cũng là một yếu tố liên quan đến thứ hạng nhưng nó không phải là quan trọng lắm.

2. Keyword Appears in Top Level Domain – Từ khóa xuất hiện trong TLD:

Doesn’t give the boost that it used to, but having your keyword in the domain still acts as a relevancy signal. After all, they still bold keywords that appear in a domain name.

Từ khóa nằm trong Top Level Domain là một dấu hiệu chứng tỏ website của bạn hoạt động liên quan chặt chẽ tới từ khóa đó. Tuy từ khóa đó không được tăng hạng nhưng Google vẫn lưu ý đến một từ khóa nằm trong Top Level Domain .

Ghi chú: Các loại tên miền – Domain name

Domain name cấp cao nhất

Domain Name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhà cung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD (Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,… hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn, .org.vn, .gov.vn,…

Ví dụ: caia.vn; lohha.com.vn; dieutriungthu.org … được coi là các tên miền cấp cao nhất. Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinh doanh trên Internet của các doanh nghiệp.

Domain name thứ cấp

Là tất cả những loại Domain Name còn lại mà domain đó phải phụ thuộc vào một Domain Name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain Name kiểu này, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý Domain Name cấp cao nhất.

Ví dụ: suckhoe.24h.com.vn; ketquasoxo.24h.com.vn … được coi là những tên miền thứ cấp.

3. Keyword As First Word in Domain – Từ khóa xuất hiện đầu tiên trong tên miền

3. Keyword As First Word in Domain - Từ khóa xuất hiện đầu tiên trong tên miền 1

SEOMoz’s 2011 Search Engine Ranking Factors panelists agreed that a domain that starts with their target keyword has an edge over sites that either don’t have the keyword in their domain or have the keyword in the middle or end of their domain:

Các chuyên gia đã đồng ý rằng một tên miền bắt đầu với từ khóa mục tiêu thì web đó có lợi thế hơn các trang web hoặc không có các từ khóa trong tên miền hoặc có các từ khoá ở giữa hoặc cuối tên miền.

4. Domain registration length: Thời gian đăng ký tên miền

A Google patent states:

“Valuable (legitimate) domains are often paid for several years in advance, while doorway (illegitimate) domains rarely are used for more than a year. Therefore, the date when a domain expires in the future can be used as a factor in predicting the legitimacy of a domain”.

Tên miền hợp pháp thường được mua dài hạn, trong khi đó những tên miền bất hợp pháp chỉ được mua trong hơn 1 năm. Bởi vậy, thời hạn hết hạn tên miền cũng được sử dụng như 1 yếu tố đánh giá tính hợp pháp của 1 tên miền.

5. Keyword in Subdomain Name: Từ khóa trong tên miền phụ

5. Keyword in Subdomain Name: Từ khóa trong tên miền phụ 1

SEOMoz’s panel also agreed that a keyword appearing in the subdomain boosts rank:

Từ khóa trong tên miền phụ: Một từ khóa xuất hiện trong các tên miền phụ làm tăng thứ hạng.

6. Domain History: Lịch sử tên miền

A site with volatile ownership (via whois) or several drops may tell Google to “reset” the site’s history, negating links pointing to the domain.

Một trang web đã không còn quyền sở hữu thông qua whois có thể nói với Google để “thiết lập lại” lịch sử của trang web, phủ nhận liên kết trỏ đến tên miền.

7. Exact Match Domain: Tên miền giống với từ khóa

EMDs may still give you an edge…if it’s a quality site. But if the EMD happens to be a low-quality site, it’s vulnerable to the EMD update:

7. Exact Match Domain: Tên miền giống với từ khóa 1

EMDS vẫn có thể cung cấp cho bạn uy tín nếu đó là một trang web chất lượng. Nhưng nếu EMD của một trang web chất lượng thấp, nó dễ bị ảnh hưởng bởi các bản cập nhật EMD sau này

7. Exact Match Domain: Tên miền giống với từ khóa 2

Ghi chú : EMD là chữ viết tắt của : Exact Match Domain (kết hợp chính xác tên miền), hiểu một cách đơn giản đó là domain (tên miền) trùng từ khóa(keywords) cần SEO .

– Thuật toán EMD theo Matt Cutts trưởng bộ phận webspam của Google cho biết, thuật toán này ảnh hưởng tới 0,6% kết quả tìm kiếm trên Google với ngôn ngữ tiếng Anh Mỹ.

8. Public vs. Private WhoIs – Người sở hữu công khai và riêng tư

Private WhoIs information may be a sign of “something to hide”. Matt Cutts is quoted as stating at Pubcon 2006:

“…When I checked the whois on them, they all had “whois privacy protection service” on them. That’s relatively unusual.  …Having whois privacy turned on isn’t automatically bad, but once you get several of these factors all together, you’re often talking about a very different type of webmaster than the fellow who just has a single site or so.”

WhoIs Công cộng và riêng tư : WhoIs với thông tin riêng tư có vẻ là dấu hiệu của 1 sự che dấu. Matt Cutts có nói rằng

“… Khi tôi kiểm tra whois của họ, họ đều có dịch vụ bảo vệ sự riêng tư . Đó là việc tương đối bất thường. … Whois riêng tư bật không phải là xấu, nhưng một khi bạn nhận được một số những yếu tố này lại với nhau, bạn thường nói về một loại rất khác nhau của quản trị trang web hơn so với đồng những người chỉ có một trang web duy nhất, hay như vậy. ”

9. Penalized WhoIs Owner – Chủ sở hữu bị phạt

If Google identifies a particular person as a spammer it makes sense that they would scrutinize other sites owned by that person.

Phạt chủ sở hữu WhoIs : Nếu Google xác định một người cụ thể là một spammer điều đó đồng nghĩa với việc Google sẽ xem xét kỹ lưỡng các trang web khác thuộc sở hữu của người đó.

10. Country TLD extension – Tên miền quốc gia

Having a Country Code Top Level Domain (.cn, .pt, .ca) helps the site rank for that particular country…but limits the site’s ability to rank globally.

Có Mã quốc gia Top Level Domain(… Cn, pt, ca) sẽ giúp thứ hạng trang web tăng lên ở quốc gia cụ thể … nhưng hạn chế khả năng của trang web trên xếp hạng toàn cầu.

Dịch: Caia.vn

Xem tiếp

]]>
https://caia.vn/25272-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P3 https://caia.vn/25291-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-3 https://caia.vn/25291-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-3#respond Wed, 17 May 2023 01:55:56 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25291-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-3/ Bài viết phần 3 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 2: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng hàng đầu của Google của CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P3 1

26. Magnitude of Content Updates – Tầm quan trọng của cập nhật nội dung

The significance of edits and changes is also a freshness factor. Adding or removing entire sections is a more significant update than switching around the order of a few words.

Việc chỉnh sửa và thay đổi nội dung cũng được đánh giá là một yếu tố làm mới nội dung của page. Thêm hoặc loại bỏ toàn bộ một phần nội dung nào đó là một cách cập nhật đáng kể hơn so với việc chuyển đổi thứ tự của một vài từ.

27. Historical Updates Page Updates – Lịch sử cập nhật

How often has the page been updated over time? Daily, weekly? Frequency of page updates also play a role in freshness.

Bao lâu thì nên cập nhật nội dung của page? Hàng ngày, hàng tuần? Tần xuất cập nhật trang cũng đóng một vai trò trong sự thay đổi.

28. Keyword Prominence – Độ nổi bật của từ khóa:

Having a keyword appear in the first 100-words of a page’s content appears to be a significant relevancy signal.

Một từ khóa xuất hiện trong 100 từ đầu tiên trong nội dung của 1 trang dường như là một tín hiệu liên quan đáng kể.

29. Keyword in H2, H3 Tags – Từ khóa trong thẻ H2, H3

29. Keyword in H2, H3 Tags - Từ khóa trong thẻ H2, H3 1

Having your keyword appear as a subheading in H2 or H3 format may be another weak relevancy signal. SEOMoz’s panel agrees:

Từ khóa của bạn xuất hiện trong H2, H3 cũng là tín hiệu chứng tỏ độ liên quan. Nhưng điều này cũng không được đánh giá cao.

30. Keyword Word Order – Thứ tự của các chữ trong từ khóa:

An exact match of a searcher’s keyword in a page’s content will generally rank better than the same keyword phrase in a different order. For example: consider a search for: “cat shaving techniques”. A page optimized for the phrase “cat shaving techniques” will rank better than a page optimized for “techniques for shaving a cat”.

Một trang có từ khóa trùng chính xác với từ khóa người dùng tìm kiếm sẽ xếp hạng tốt hơn so với các cụm từ khóa tương tự nhưng với một thứ tự khác nhau. Ví dụ: xem xét một tìm kiếm cho: “kỹ thuật cạo râu mèo”. Một trang tối ưu hóa cho cụm từ “kỹ thuật cạo râu mèo” sẽ xếp hạng tốt hơn so với một trang tối ưu hóa cho “kỹ thuật để cạo một con mèo”.

31. Outbound Link Quality – Chất lượng Outbound link

Many SEOs think that linking out to authority sites helps send trust signals to Google.

Nhiều SEOer nghĩ rằng liên kết ra các trang web bên ngoài sẽ thể hiện được độ tin cậy của website tới Google.

32. Outbound Link Theme – Chủ đề của Outbound Link

According to SEOMoz, search engines may use the content of the pages you link to as a relevancy signal. For example, if you have a page about cars that links to movie-related pages, this may tell Google that your page is about the movie Cars, not the automobile.

Công cụ tìm kiếm có thể sử dụng nội dung các trang mà website của bạn liên kết đến như một tín hiệu đánh giá. Ví dụ, nếu bạn có một trang về xe hơi có liên kết đến các trang liên quan đến bộ phim, điều này có thể nói với Google là trang của bạn là về phim về những chiếc xe, không phải là ô tô.

33. Grammar and Spelling – Ngữ pháp và chính tả:

Proper grammar and spelling is a quality signal, although Cutts gave mixed messages in 2011 on whether or not this was important.

Ngữ pháp và chính tả đúng là một tín hiệu cho thấy đấy là một trang chất lượng, mặc dù đây có thể không phải là một yếu tố quan trọng.

34. Syndicated Content – Nội dung cung cấp thông tin:

Is the content on the page original? If it’s scraped or copied from an indexed page it won’t rank as well as the original or end up in their Supplemental Index.

Là nội dung trên trang gốc? Nếu nó chỉnh sửa hoặc sao chép nội dung từ một trang được lập chỉ mục nó sẽ không được xếp hạng như bản gốc hoặc sẽ chỉ nằm trong Supplemental Index.

Ghi chú : Cùng với Duplicate Content thì Supplemental Index là 2 vấn đề liên quan chặt chẽ đến chất lượng nội dung của website.

Supplemental index là những trang web được Google đánh dấu khi chưa có mục đích sử dụng trang web đó và độ tin tưởng vào nội dung trang web đó khá thấp . Những trang gặp vấn đề “Supplemental Result” thường là những trang web có ít thông tin hoặc lặp lại thông tin của trang web khác trên cùng một website. Những trang web này gần như không có bất kì liên kết nào từ các trang web khác.

Vậy làm sao để tránh “Supplemental Result”

Như nguyên nhân ở trên, có 2 cách giải quyết. Cách thứ nhất và đơn giản nhất, đó là nói với Google “hãy tránh xa trang web này ra”. Rất đơn giả, chỉ cần thêm một dòng lệnh meta hoặc thêm vào file robots.txt vài dòng code để ngăn Google không viếng thăm trang web đó.

  • User-agent: *
  • Disallow: /cgi-bin/
  • Disallow: /logs/
  • Disallow: /wp-admin/
  • Disallow: /wp-includes/

Cách thứ hai là hãy làm cho trang web đó trở nên giàu thông tin, tăng độ tin tưởng của Google và đặc biệt là hữu ích với người dùng hơn. Một số phương pháp sau có thể giúp bạn:

– Hãy cho trang web đó có title riêng và không nên để phần lớn nội dung của title trùng với title trang web khác.

– Sử dụng meta description riêng cho trang web đó.

– Làm phong phú thêm nội dung cho trang web đó. Gợi ý: Nếu đó là trang chứa bài viết thì nên thêm mục “Những bài viết liên quan”. Điều này sẽ rất có ích.

– Tạo càng nhiều link đến trang web đó càng tốt cả từ những trang web khác cũng như ngay chính tại website của bạn.

– Nếu có thể, hãy giảm độ dài của địa chỉ trang web đó.

35. Helpful Supplementary Content – Nội dung bổ sung hữu ích

35. Helpful Supplementary Content - Nội dung bổ sung hữu ích 1

According to a now-public Google Rater Guidelines Document, helpful supplementary content is an indicator of a page’s quality (and therefore, Google ranking). Examples include currency converters, loan interest calculators and interactive recipes.

Nội dung bổ sung hữu ích là một chỉ số về chất lượng của một trang (và do đó, Google xếp hạng). Ví dụ như chuyển đổi tiền tệ, tính lãi suất cho vay và công thức nấu ăn tương tác.

36. Number of Outbound Links – Số lượng outbound link

Too many dofollow OBLs may “leak” PageRank, which can hurt search visibility.

Quá nhiều OBLs dofollow có thể làm “rò rỉ” PageRank, điều này dẫn đến khả năng hiển thị tìm kiếm web của bạn bị giảm.

37. Multimedia – Đa phương tiện

Images, videos and other multimedia elements may act as a content quality signal.

Hình ảnh, video và các yếu tố đa phương tiện khác có thể hoạt động như một tín hiệu về chất lượng nội dung.

38. Number of Internal Links Pointing to Page:

The number of internal links to a page indicates its importance relative to other pages on the site.

Số lượng Link nội bộ : Số lượng các liên kết nội bộ đến một trang chỉ ra tầm quan trọng của nó so với các trang khác trên trang web.

39. Quality of Internal Links Pointing to Page :

Internal links from authoritative pages on domain have a stronger effect than pages with no or low PR.

Chất lượng link nội bộ : Liên kết nội bộ từ các trang có cùng tên miền có ảnh hưởng mạnh hơn các trang không có hoặc có PR thấp.

40. Broken Links – Link hỏng

Having too many broken links on a page may be a sign of a neglected or abandoned site. The Google Rater Guidelines Document uses broken links as one was to assess a homepage’s quality.

Có quá nhiều liên kết bị hỏng trên một trang có thể là một dấu hiệu của một trang web bị bỏ qua hoặc bị ban.

Dịch: caia.vn

Xem tiếp:

]]>
https://caia.vn/25291-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-3/feed 0
200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P2 https://caia.vn/25283-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-2 https://caia.vn/25283-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-2#respond Wed, 17 May 2023 01:21:19 +0000 http://localhost:8080/caia.vn/25283-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-2/ Bài viết phần 2 trong loạt bài 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google. Bạn có thể đọc lại phần 1: 200 yếu tố đánh giá xếp hạng của Google . Hoặc xem bài: Top 10 yếu tố xếp hạng hàng đầu của Google của CAIA.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P2 1

11. Keyword in Title Tag – Từ khóa trong thẻ Title

The title tag is a webpage’s second most important piece of content (besides the content of the page) and therefore sends a strong on-page SEO signal.

Các thẻ title của một trang web là phần quan trọng thứ hai ngoài nội dung bài viết.

12. Title Tag Starts with Keyword – Từ khóa bắt đầu của thẻ title

12. Title Tag Starts with Keyword - Từ khóa bắt đầu của thẻ title 1

According to SEOMoz data, title tags that starts with a keyword tend to perform better than title tags with the keyword towards the end of the tag:

Từ khóa đứng đầu ở thẻ title được đánh giá cao hơn từ khóa đứng cuối .

13. Keyword in Description Tag – Từ khóa trong thẻ Description

Another important relevancy signal.

Từ khóa trong thẻ Desc cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến đánh giá của Google.

14. Keyword Appears in H1 Tag – Từ khóa trong thẻ H1

14. Keyword Appears in H1 Tag - Từ khóa trong thẻ H1 1

H1 tags are a “second title tag” that sends another relevancy signal to Google, according to results from this correlation study:

H1 là một “thẻ tiêu đề thứ hai” của trang, việc từ khóa xuất hiện trong thẻ H1 cũng là một dấu hiệu để Google đánh giá.

15. Keyword is Most Frequently Used Phrase in Document:

Having a keyword appear more than any other likely acts as a relevancy signal.

Từ khóa thường xuyên xuất hiện trong nội dung Một từ khóa hay một cụm từ nào đó xuất hiện nhiều nhất trong page sẽ đc Google đánh giá là page đó liên quan đến từ khóa đó.

16. Content Length -Độ dài của nội dung:

16. Content Length -Độ dài của nội dung: 1

Content with more words can cover a wider breadth and are likely preferred to shorter superficial articles. Microsite Masters found that content length correlated with SERP position:

Bài viết với nội dung dài được đánh giá cao hơn một bài viết ngắn, hời hợt.

Ghi chú : SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page , tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.

Nội dung SERP được hiển thị như thế nào ?

Kết quả trả về từ SERP có thể được hiển thị theo một cấu trúc quen thuộc bao gồm 3 phần:

  • Tiêu đề trang web (Title)
  • Một đoạn mô tả ngắn về trang web (Snippet)
  • Liên kết đến trang web được hiển thị (URL)

16. Content Length -Độ dài của nội dung: 2

Ngoài ra một số trường hợp đặc biệt, một số trang web hiển thị trên SERP còn xuất Site link .

Đây là một cơ chế tự động của Google giúp hiển thị các chủ đề chính hoặc các bài viết nổi bật của một website hoặc một blog khi tìm kiếm. Hầu hết các website hoặc blog có thâm niên, có thứ hạng cao hoặc có cấu trúc rõ ràng, tối ưu hóa khi làm SEO đều được Google ưu tiên hiển thị Site Link .

Ngoài ra còn có những hiển thị tìm kiếm khác cho SERP

Ngoài ra với một số Search Engine phổ biến hiện nay như Goole, Bing … ngoài việc trả về những thông tin từ các trang web liên quan đến truy vấn tìm kiếm. Các SERP còn trả về những kết quả liên quan đến Hình ảnh , Video , Tin tức, Blog … phù hợp với mục đích tra cứu thông tin của người dùng.

17. Keyword Density – Mật độ từ khóa

Although not as important as it once was, keyword density is still something Google uses to determine the topic of a webpage. But going overboard can hurt you.

Mặc dù không còn quan trọng như trước đây nhưng mật độ từ khóa vẫn là một yếu tố Google sử dụng để xác định chủ đề của trang web.

18. Latent Semantic Indexing Keywords in Content (LSI) – Chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn trong nội dung

LSI keywords help search engines extract meaning from words with more than one meaning (Apple the computer company vs. the fruit). The presence/absence of LSI probably also acts as a content quality signal.

LSI sẽ giúp công cụ tìm kiếm trích xuất nhiều nghĩa cho một từ. Ví dụ Apple đc hiểu là 1 công ty máy tính hơn là 1 loại trái cây. Sự có mặt hay vắng mặt của LSI có thể cũng là một yếu tố để đánh giá chất lượng nội dung.

Ghi chú : (LSI – Latent Semantic Indexing) là một phương pháp được hầu hết các công cụ tìm kiếm sử dụng ngày nay. Khi một công cụ tìm kiếm sử dụng phương pháp này, nó sẽ cố gắng liên kết các từ với các thuật ngữ khi index web pages. Ví dụ như: Paris và Hilton là dùng để chỉ tên một người phụ nữ chứ không phải là một thành phố hay một khách sạn. Tiger và Woods để ám chỉ một vận động viên chơi golf.

Để biết được những keywords khác mà Google tìm được có liên quan tới một keyword hay không, hãy tìm một keyword và thêm dấu ngã trước nó. Google sẽ in đậm những keyword liên quan trong trang kết quả giống như việc Google tìm thấy từ “Nokia” có liên quan tới “Phone” (Nếu bạn gõ ~phone vào ô tìm kiếm kết quả tìm kiếm sẽ dùng các từ liên quan có in đậm như: nokia, mobile phones, mobile,..).

19. LSI Keywords in Title and Description Tags – Từ khóa LSI trong Title và Desc

As with webpage content, LSI keywords in page meta tags probably help Google discern between synonyms. May also act as a relevancy signal.

Như với nội dung trang web, từ khóa LSI trong các thẻ title và desc có thể giúp Google phân biệt giữa các từ đồng nghĩa.

20. Page Loading Speed via HTML – Tốc độ load trang thông qua HTML

Both Google and Bing use page loading speed as a ranking factor. Search engine spiders can estimate your site speed fairy accurately based on a page’s code and filesize.

Cả Google và Bing đều sử dụng tốc độ tải trang làm một yếu tố xếp hạng. Bọ tìm kiếm có thể ước tính tốc độ load trang web của bạn một cách chính xác dựa trên code của trang và kích cỡ file.

21. Duplicate Content – Nội dung trùng lặp

Identical content on the same site (even slightly modified) can negatively influence a site’s search engine visibility.

Nội dung giống hệt nhau trên cùng một trang web (thậm chí một chút sửa đổi) có thể ảnh hưởng đến khả năng hiển thị web của bạn trên kết quả trả về của công cụ tìm kiếm.

22. Rel=Canonical:

When used properly , use of this tag may prevent Google from considering pages duplicate content .

Sử dụng của thẻ này có thể ngăn chặn Google từ xem xét các trang nội dung trùng lặp.

Ghi chú : Đơn giản là thẻ rel=canonical là cách nói với Google rằng một URL tương tự với một URL khác vì mục đích tìm kiếm. Cụ thể là URL (B) là một trùng lặp với URL (A) và thẻ canonical chỉ đến (A). Thẻ sau sẽ xuất hiện trên trang sinh ra URL (B), trong thẻ :

23. Page Loading Speed via Chrome – Tốc độ load trang thông qua Chrome

Google may also use Chrome user data to get a better handle on a page’s loading time as this takes into account server speed, CDN usage and other non HTML-related site speed signals.

Google cũng có thể sử dụng dữ liệu người dùng Chrome để có được một xử lý tốt hơn về thời gian tải của trang.

24. Image Optimization – Tối ưu hóa ảnh

Images on-page send search engines important relevancy signals through their file name, alt text, title, description and caption.

Hình ảnh trên trang công cụ tìm kiếm được Google xác định độ liên quan đến từ khóa nào đó thông qua tên, alt, title, desc và caption của ảnh đó.

25. Recency of Content Updates – Cập nhật nội dung mới nhất

Google Caffeine update favors recently updated content, especially for time-sensitive searches. Highlighting this factor’s importance, Google shows the date of a page’s last update for certain pages:

25. Recency of Content Updates - Cập nhật nội dung mới nhất 1

Google Caffeine ủng hộ những nội dung được cập nhật gần đây. Để làm nổi bật lên tầm quan trọng của yếu tố này, Google cho thấy ngày cập nhật cuối cùng của trang cho các trang nhất định.

Ghi chú: Google Caffeine là hệ thống đánh chỉ mục mới của Google. Hệ thống này sẽ loại bỏ hoàn toàn tư tưởng “ sống lâu lên lão làng ” của các website lâu đời. Khả năng nhận được index và xếp hạng của các trang là ngang nhau nếu tính theo độ mới của nội dung hiển thị trên website.

Google Caffeine sẽ cập nhận và phân tích website trên những phần nhỏ và cập nhật các chỉ mục tìm kiếm liên tục và trên một diện rộng. Như vậy khi các googlebot đến những trang mới, có thông tin mới thì những thông tin này được xếp ngang hàng với các thông tin trên các website cũ. Như vậy người dùng sẽ dễ dàng tìm được thông tin mới 100% mà không bắt gặp phải bất cứ rào cản nào.

Dịch: Caia.vn

Xem tiếp

]]>
https://caia.vn/25283-200-yeu-to-danh-gia-xep-hang-webstite-cua-google-2/feed 0